Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng

Lý thuyết và bài tập cho Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

1. Nhắc lại về quan hệ chia hết

Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 nếu có một số tự nhiên k sao cho: a = b . k.

Kí hiệu a chia hết cho b bởi a \(\vdots\) b

Kí hiệu a không chia hết cho b bởi \(a\,\not {\vdots}\,\, b\) 

Nếu a \(\vdots\) b và b \(\vdots\) c thì a \(\vdots\) c.

2. Tính chất 1  

+) Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

a \(\vdots\) m, b \(\vdots\) m, c \(\vdots\) m => (a + b + c) \(\vdots\) m.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 10 trang 34 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

a) Viết hai số chia hết cho 6. Tổng của chúng có chia hết cho 6 không ?

b) Viết hai số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết các số rồi tính tổng, sau đó xét tính chia hết của tổng đó theo yêu cầu bài toán

Lời giải chi tiết

Ta có: 

a) Hai số chia hết cho 6 là 36 và 72

Và 36 + 72 = 108 có chia hết cho 6 (108:6=18).

b) Hai số chia hết cho 7 là 49 và 91

Và 49 + 91 = 140 có chia hết cho 7 (140:7=20).

Câu hỏi 2 Bài 10 trang 35 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4. Tổng của chúng có chia hết cho 4 không ?

b) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chọn hai số bất kì thỏa mãn yêu cầu đề bài rồi tính tổng và xét tính chia hết của tổng đó với 1 số.

Lời giải chi tiết

a) Số không chia hết cho 4 là 15

Số chia hết cho 4 là 40 

Câu hỏi 3 Bài 10 trang 35 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Không tính các tổng, các hiệu, xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không:

80 + 16;           80 – 16;

80 + 12;           80 – 12;

32 + 40 + 24;        32 + 40 + 12.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: \(a\,\, \vdots \,\,m;\,b\,\, \vdots \,\,m\) thì \(\left( {a + b} \right)\,\, \vdots \,\,m;\,\left( {a - b} \right)\,\, \vdots \,\,m\)

Câu hỏi 4 Bài 10 trang 35 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Cho ví dụ hai số a và b trong đó a không chia hết cho 3, b không chia hết cho 3 nhưng \(a + b\) chia hết cho 3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chọn hai số a, b bất kì thỏa mãn đề bài.

Lời giải chi tiết

Ta có số a không chia hết cho 3 là 5

Số b không chia hết cho 3 là 10

Tổng \(a + b = 5+ 10 = 15\) chia hết cho 3. 

Bài 83 trang 35 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho \(8\) không:

a) \(48 + 56\);                     b) \(80 + 17\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng:

a \(\vdots\) m và b \(\vdots\) m suy ra (a + b ) \(\vdots\) m

a \(\vdots\) m và b không chia hết cho m suy ra \((a + b )\) không chia hết cho m 

Lời giải chi tiết

a) Vì \(48\) \(\vdots\) \(8\),

        \(56\) \(\vdots\) \(8\)

nên \((48 + 56)\) \(\vdots\) \(8\);

Bài 84 trang 35 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho \(6\):

a) \(54 - 36\);                   b) \(60 - 14\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a \(\vdots\) m và b \(\vdots\) m thì (a - b) \(\vdots\) m

a  \({\not  {\vdots} }\)  m và b \(\vdots\) m thì (a - b) \({\not {\vdots }}\)  m

Lời giải chi tiết

a) Vì \(54\) và \(36\) đều chia hết cho \(6\) nên \(54 - 36\) chia hết cho \(6\).

Bài 85 trang 36 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho \(7\):

a) \(35 + 49 + 210\);           

b) \(42 + 50 + 140\);             

c) \(560 + 18 + 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\(a \;\, \vdots \; m ; b \;\, \vdots \;  m; c \;\, \vdots \;  m\) thì \((a + b + c ) \, \vdots \;  m\)

\(a \;\not  {\vdots} \, m ; b \, \vdots \; m; c \, \vdots \; m\) thì \((a + b + c ) \;\not  {\vdots}\, m\). 

Lời giải chi tiết

a) Vì \(35,  49\) đều chia hết cho \(7\)

Bài 86 trang 36 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:

Câu

Đúng

Sai

a)    \(134 . 4 + 16\) chia hết cho \(4\).

 

 

 

Bài 87 trang 36 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho tổng: \(A = 12 + 14 + 16 + x\) với \(x  ∈\mathbb N\). Tìm \(x\) để:

a) \(A\) chia hết cho \(2\);                               

b) \(A\) không chia hết cho \(2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\(a \, \vdots \; m ; b \, \vdots \;  m; c \, \vdots \;  m; d \, \vdots \;  m\) thì \((a + b + c + d) \, \vdots \;  m\)

\(a \;\not  {\vdots} \, m ; b \, {\vdots} \; m;\; c \, \vdots \; m\, \vdots \;  m\) thì \((a + b + c + d) \;\not  {\vdots} \, m\). 

Lời giải chi tiết

Bài 88 trang 36 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Khi chia số tự nhiên \(a\) cho \(12\), ta được số dư là \(8\). Hỏi số \(a\) có chia hết cho \(4\) không ? Có chia hết cho \(6\) không ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\(a \, \vdots  m ; b \, \vdots \,  m\) thì \((a + b ) \, \vdots \;  m\)

\(a \,\not  {\vdots} \, m ; b \, \vdots\;  m \) thì \((a + b  ) \,\not  {\vdots} \, m\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(q\) là thương trong phép chia \(a\) cho \(12\), ta có \(a = 12q + 8\) (số bị chia = thương . số chia + số dư). 

Bài 89 trang 36 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

a)    Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho \(6\) thì tổng chia hết cho \(6\).

 

 

Bài 90 trang 36 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Gạch dưới số mà em chọn:

a) Nếu \(a\) \(\vdots\) \(3\) và \(b\) \(\vdots\) 3 thì tổng \(a + b\) chia hết cho \(6; 9; 3\).

b) Nếu \(a\) \(\vdots\) \(2\) và \(b \) \(\vdots\) \(4\) thì tổng \(a + b\) chia hết cho \(4; 2; 6\).

c) Nếu \(a\) \(\vdots\) \(6\) và \(b\) \(\vdots\) \(9\) thì tổng \(a + b\) chia hết cho \(6; 3; 9\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: \(a\,\, \vdots \,\,m;\,b\,\, \vdots \,\,m\) thì \(\left( {a + b} \right)\,\, \vdots \,\,m\)

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận