Bài 12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Lý thuyết và bài tập cho Bài 12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

1. Dấu hiệu chia hết cho 9

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Ví dụ: Số \(513\) có tổng các chữ số là \(5+1+3=9\) chia hết cho 9 nên \(513\) chia hết cho 9

Số \(425\) có tổng các chữ số là \(4+2+5=11\) không chia hết cho 9 nên \(425\) không chia hết cho 9

2. Dấu hiệu chia hết cho 3 

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 12 trang 40 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9: \(621; 1205; 1327; 6354\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết

+ Các số chia hết cho 9 là \(621\) và \(6354\) vì số \(621\) có tổng các chữ số là \(6 + 2 + 1 = 9\) chia hết cho 9 và số \(6354\) có tổng các chữ số là \(6 + 3 + 5 + 4 = 18\) chia hết cho 9 

Câu hỏi Bài 12 trang 41 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Điền chữ số vào dấu * để được số (157*) chia hết cho 3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết

\((157*)\, \vdots \,3\) khi \(( 1 + 5 + 7 + * )\, ⋮ \,3\) hay  \((13 + * ) \,⋮ \,3\)

Suy ra \(* = 2\) hoặc \(* = 5\) hoặc \(* = 8\) ( vì * là số tự nhiên và \(* < 10\))

Vậy chữ số thay cho * là 2 hoặc 5 hoặc 8. 

Bài 101 trang 41 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Trong các số sau, số nào chia hết cho \(3\), số nào chia hết cho \(9\) ?

\(187\);        \(1347\);              \(2515\);                

\(6534\);                 \(93 258\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 

- Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết

Bài 102 trang 41 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho các số: \(3564; 4352; 6531; 6570; 1248\) 

a) Viết tập hợp \(A\) các số chia hết cho \(3\) trong các số trên.

b) Viết tập hợp \(B\) các số chia hết cho \(9\) trong các số trên.

c) Dùng kí hiệu \(⊂\) để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp \(A\) và \(B\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dấu hiệu chia hết cho \(3\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(3.\)

Bài 103 trang 41 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho \(3\) không, có chia hết cho \(9\) không ?

a) \(1251 + 5316\);

b) \(5436 - 1324\);

c) \(1 . 2 .  3 . 4 . 5 . 6 + 27\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 Ta xét từng số trong tổng hoặc hiệu đã cho, nếu tất cả các số mà chia hết cho \(3\) (hoặc chia hết cho \(9\)) thì tổng, hiệu đó chia hết cho \(3\) (hoặc chia hết cho \(9\)).

Bài 104 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền chữ số vào dấu \(*\) để:

a) \(\overline{5*8}\) chia hết cho \(3\);

b) \(\overline{6 * 3}\) chia hết cho \(9\);

c) \(\overline{43*}\) chia hết cho cả \(3\) và \(5\); 

d) \(\overline{*81*}\) chia hết cho cả \(2, 3, 5, 9\). (Trong một số có nhiều dấu \(*\), các dấu \(*\) không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dấu hiệu chia hết cho \(3\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(3\).

Bài 105 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Dùng ba trong bốn chữ số \(4, 5, 3, 0\) hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:

a) Chia hết cho \(9\);

b) Chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dấu hiệu chia hết cho \(3\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(3.\)

- Dấu hiệu chia hết cho \(9\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(9.\)

Bài 106 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho \(3\);
b) Chia hết cho \(9\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dấu hiệu chia hết cho \(3\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(3.\)

- Dấu hiệu chia hết cho \(9\) là: các số có tổng chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(9.\)

Lời giải chi tiết

Bài 107 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

a)     Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.

 

 

 

Bài 108 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Một số có tổng các chữ số chia cho \(9\) (cho \(3\)) dư \(m\) thì số đó chia cho \(9\) ( cho \(3\)) cũng dư \(m\).

Ví dụ: Số \(1543\) có tổng các chữ số bằng: \(1 + 5 + 4 + 3 = 13\). Số \(13\) chia cho \(9\) dư \(4,\) chia cho \(3\) dư \(1\). Do đó số \(1543\) chia cho \(9\) dư \(4\), chia cho \(3\) dư \(1\).

Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho \(9\), cho \(3:\)

\(1546; 1526; 2468; 10^{11}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 109 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Gọi \(m\) là số dư của \(a\) khi chia cho \(9\). Điền vào các ô trống:

a

16

 

213

827

468

m

 

 

 

Bài 110 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Trong phép nhân a . b = c, gọi:

m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9,

r là số dư của tích m . n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.

Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau: 

a

 

78

64

72


Giải các môn học khác

Bình luận