Bài 8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

1. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

am : an = am - n  (a ≠ 0, m ≥ n ).

Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0).

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

Ví dụ: \({3^{11}}:{3^9} = {3^{11 - 9}} \)\(= {3^2}=3.3 = 9\)

2. Chú ý

Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10:

\(\overline{ab} = a . 10 + b;\) 

\(\overline{abc}= a . 10^2 + b . 10 + c\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 8 trang 29 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Ta đã biết 53 . 54 = 57. Hãy suy ra:

57 : 53 = ?;       57 : 54 = ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: thừa số chưa biết = Tích : thừa số đã biết

Lời giải chi tiết

Ta có:

57 : 53 = 54

57 :  54 = 5

 

Câu hỏi 2 Bài 8 trang 30 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 712 : 74;

b) x6 : x3 ( x ≠ 0)

c) a4 : a4 (a ≠ 0).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức \(a^m:a^n=a^{m-n}\) với \( a\ne 0;\, m \ge n.\)

\(a^0=1\) với \( a\ne 0.\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

a) 712 : 74= 712-4 = 78

Câu hỏi 3 Bài 8 trang 30 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Viết các số \(538;\,\overline {abcd} \) dưới dạng tổng các lũy thừa của \(10. \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta sử dụng \(\,\overline {abcd}  = a.1000 + b.100 + c.10 + d\) từ đó đưa về tổng các lũy thừa của \(10\)

Chú ý:  \(a^1=a;a^0=1\) 

Lời giải chi tiết

Ta có 

Bài 67 trang 30 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 38  : 34;             b) 108 : 102;             c) a6 : a (a ≠ 0 )   

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: 

am : an = am - n (a ≠ 0, m ≥ n ).

Lời giải chi tiết

a) 38  : 34 = 38 – 4 = 34            

Bài 68 trang 30 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính bằng hai cách:

Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.

Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.

a) \({2^{10}}:{2^8}\);                b) \({4^6}:{4^3}\);             

c) \({8^5}:{8^4}\);                  d) \({7^4}:{7^4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số:  \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0,m \ge n} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Cách 1: Ta có \(2^{10}=1024;2^8=256\)

Bài 69 trang 30 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông:

a) 33 . 34 bằng:  312    \(\square\) ,       912    \(\square\) ,     37   \(\square\) ,      67    \(\square\) 

b) 55 : 5 bằng:  55       \(\square\) ,       54     \(\square\) ,     53   \(\square\) ,    14      \(\square\) 

Bài 70 trang 30 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Viết các số: \(987; 2564; \overline{abcde}\) dưới dạng tổng các lũy thừa của \(10\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng \(\overline {abcd}  = a.1000 + b.100 + c.10 + d \)\(\,= a{.10^3} + b{.10^2} + c.10 + d\)

Lời giải chi tiết

Ta có

\(987 = 9. 100 + 8. 10 + 7 \)\(=  9 . 10^2 + 8 . 10^1 + 7.10^0;\)

\(2564 = 2. 1000 + 5. 100 + 6.10 + 4 \)

\(=2.10^3+5.10^2+6.10^1+4.10^0\)

\(\overline{abcde}= a. 10000 + b . 1000 + c . 100 + d.10 + e\)

Bài 71 trang 30 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tìm số tự nhiên \(c\), biết rằng với mọi \(n ∈\mathbb N^*\) ta có:

a) \(c^n= 1\);            b) \(c^n= 0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy ước: \({1^n} = 1;{0^n} = 0\)

Lời giải chi tiết

a) \(c^n= 1\) suy ra \(c=1\) (vì \(1^n=1\) với \(n\in \mathbb N^*\))        

b) \(c^n= 0\) suy ra \(c=0\) (vì \(0^n=0\) với \(n\in \mathbb N^*\))   

Bài 72 trang 31 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: \(0, 1, 4, 9, 16...\)). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ?

a) \({1^3} + {2^3}\);

b) \({1^3} + {2^3} + {3^3}\);

c) \({1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta tính kết quả của từng tổng ra, kết quả nào viết dưới dạng bình phương của một số tự nhiên thì tổng đó là số chính phương.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({1^3} + {2^3}= 1 + 8 = 9 =3^2\) .


Giải các môn học khác

Bình luận