Bài 9. Quy tắc chuyển vế

Lý thuyết và bài tập cho Bài 9. Quy tắc chuyển vế, Phần số học, chương 2, tập 1, Toán 6

1. Tính chất của đẳng thức

Với mọi số nguyên a, b, c ta có:

Nếu a = b thì a + c = b + c.

Nếu a + c = b + c thì a = b.

Nếu a = b thì b = a.

2. Quy tắc chuyển vế 

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu \("+"\) đổi thành dấu \("-"\) và dấu \("-"\) thành dấu \("+".\)

Ví dụ: \(x+3=y\) suy ra \(x=3-y\)

Nhận xét:

Nếu \(x = a - b\) thì theo quy tắc chuyển vế ta có \(x + b = a.\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 9 trang 85 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Từ hình 50 dưới đây ta có thể rút ra những nhận xét gì ?

Lời giải chi tiết

- Khối lượng quả ở đĩa cân bên trái bằng khối lượng quả ở đĩa cân bên phải

- Đặt thêm lên mỗi đĩa cân thêm một quả cân nặng 1kg thì khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân bằng nhau

 

Câu hỏi Bài 9 trang 86 SGK Toán 6 Tập 1

Câu hỏi 2.

 Tìm số nguyên x, biết: \(x + 4 = -2.\) 

Phương pháp giải:

Cộng thêm hai vế với 2 rồi tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết:

\(x + 4 = -2\)

\(x + 4 + 2 = -2 + 2\) 

\(x + 6 = 0\)

\(x = 0 – 6\)

\(x = -6\)

Câu hỏi 3.

Tìm số nguyên x, biết: \(x + 8 = (-5) + 4.\) 

Phương pháp giải:

Tính vế phải trước 

Bài 61 trang 87 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số nguyên x, biết:

a) \(7 - x = 8 - (-7)\);                      

b) \( x - 8 = (-3) - 8\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Rút gọn vế phải sau đó mới đi tìm x 

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu "+" đổi thành dấu "-" và dấu "-" đổi thành dấu "+".

Lời giải chi tiết

a) \(7 - x = 8 - (-7) \)

    \(7 - x = 8+7\) 

    \(7 - x = 15\) 

        \(  - x = 15 - 7\)

Bài 62 trang 87 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tìm số nguyên a, biết:

a) \(\left | a \right |\) = 2;                        b) \(\left | a + 2\right |\) = 0.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

– Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là khoảng cách từ số đó đến mốc 0.

– Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó. 

– Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

Sử dụng: 

\(|x| = y\) với \(y\ge 0\) thì \(x = y\)  hoặc \( x = -y\)

Lời giải chi tiết

a) \(\left | a \right | = 2\)

Bài 63 trang 87 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 3, -2 và x bằng 5.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu "+" đổi thành dấu "-" và dấu "-" đổi thành dấu "+".

Lời giải chi tiết

Tổng của ba số: 3, - 2 và x bằng 5 nên ta có:

\(3 + (-2) + x = 5\)

\(3-2 + x = 5\)

 \(  1        + x = 5\)

        \( x = 5 - 1\)

        \( x = 4\)

Vậy \( x = 4\).

Bài 64 trang 87 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Cho a ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:

a) \(a + x = 5\);                          b)  \(a - x = 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu "+" đổi thành dấu "-" và dấu "-" đổi thành dấu "+". 

Lời giải chi tiết

a) \(a + x = 5\). 

Chuyển \(a\) từ vế trái sang vế phải ta được: \(x = 5 - a\)

Vậy \(x = 5 - a.\)

b) \(a - x = 2\). 

Bài 65 trang 87 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Cho \(a, b ∈\mathbb Z.\) Tìm số nguyên \(x\), biết: 

a) \( a + x = b\); 

b) \(a - x = b\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu "+" đổi thành dấu "-" và dấu "-" đổi thành dấu "+". 

Lời giải chi tiết

a) \( a + x = b\)

\(  x = b - a\)  (chuyển a từ vế trái sang vế phải)                

b) \(a - x = b\)

Bài 66 trang 87 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số nguyên x, biết: \(4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước rồi sử dụng qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu "+" đổi thành dấu "-" và dấu "-" đổi thành dấu "+". 

Lời giải chi tiết

\(4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)\)

\(4 - 24         = x - 9\)

\((-20)          = x - 9\)

\((-20) + 9    = x\)

\(   -11         = x \)

Bài 67 trang 87 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tính: 

a) \( (-37) + (-112)\);

b) \( (-42) + 52\); 

c) \( 13 - 31\);

d) \( 14 - 24 - 12\);  

e) \( (-25) + 30 - 15\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 68 trang 87 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay đội ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng - thua của đội đó trong mỗi mua giải.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hiệu số bàn thắng - thua = bàn thắng - bàn thua

Lời giải chi tiết

+ Năm ngoái :

Bàn thắng : 27 bàn 

Bàn thua : 48 bàn

Hiệu số bàn thắng - thua năm ngoái là: \( 27 - 48 =- (48 -27)  =  -21\) (bàn) 

+ Năm nay :

Bàn thắng : 39 bàn

Bài 69 trang 87 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Trong bảng dưới đây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của mỗi số thành phố vào mỗi ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong ngày đó của mỗi thành phố.

Thành phố

Nhiệt độ cao nhất

Nhiệt độ thấp nhất

Chênh lệch nhiệt độ

Bài 70 trang 88 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính các tổng sau một cách hợp lí:

a) \(3784 + 23 - 3785 - 15\);

b) \(21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để nhóm các số hạng thích hợp.

Lời giải chi tiết

 a) \(3784 + 23 - 3785 - 15\) 

\(= (3784 - 3785) + (23 - 15)\)

\(= - (3785 - 3784) + 8 \)

\(=         -1            +    8\)

\(=                    7\)

b) \(21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14\)

Bài 71 trang 88 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính nhanh:

a)\( -2001 + (1999 + 2001)\);

b)\(  (43 - 863) - (137 - 57)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " - " đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu " + " thành dấu "-"  và dấu "-" thành dấu " + ".

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " +" đằng trước thì dấu  các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

Lời giải chi tiết

a) \( -2001 + (1999 + 2001) \)

\(= -2001 + 1999 + 2001 \)

Bài 72 trang 88 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm, bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Tính tổng các số có trong cả 3 nhóm

+ Tính tổng các số có trong từng nhóm

+ Xác định số cần chuyển sao cho tổng các số từng nhóm là bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Tổng tất cả các số trong cả 3 nhóm là:


Giải các môn học khác

Bình luận