Ôn tập chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6
Bài Tập / Bài Soạn: 

Phần câu hỏi ôn tập chương 1 phần Số học trang 61 SGK toán 6 tập 1

Câu 1

Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Lời giải chi tiết:

Bài 159 trang 63 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm kết quả của các phép tính:

a) n – n ;                       b) n : n (n≠0);

c) n + 0;                       d) n – 0;                        

e) n . 0;                        g) n.1;                         

h) n : 1.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia để tìm kết quả.

Lời giải chi tiết

a) n – n = 0;                     

b) n : n = 1;  (n≠0)                           

c) n + 0 = n;                      

Bài 160 trang 63 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Thực hiện các phép tính:

a) \( 204 - 84 : 12\);                                      

b) \({15.2^3} + {4.3^2} - 5.7\)

c) \({5^6}:{5^3} + {2^3}{.2^2}\)                    

d) \(164. 53 + 47. 164. \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong phép tính chỉ chứa phép toán cộng , trừ, nhân , chia ta thực hiện phép nhân, chia trước và phép cộng, trừ sau.

Bài 161 trang 63 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

a) \(219 – 7 ( x + 1) = 100\)

b) \(( 3x – 6). 3 = 3^4\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: 

Số trừ bằng số bị trừ trừ đi hiệu, số bị trừ bằng số trừ cộng với hiệu

Số hạng chưa biết bằng tổng từ đi số hạng đã biết

Thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết

Lời giải chi tiết

a) \(219 – 7 ( x + 1) = 100\)

    \(7(x + 1) = 219 - 100\)

     \( 7(x + 1) = 119\)

     \(x + 1 = 119 : 7 \)

Bài 162 trang 63 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Để tìm số tự nhiên \(x\), biết rằng nếu lấy số đó trừ đi \(3\) rồi chia cho \(8\) thì được \(12\), ta có thể viết

\((x-3):8=12\) rồi tìm \(x\), ta được \(x = 99.\)

Bằng cách làm như trên, hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết rằng nếu nhân nó với \(3\) rồi trừ đi \(8\), sau đó chia cho \(4\) thì được \(7.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta thay thế đề bài bằng một bài toán tìm \(x\) thì bài toán sẽ trở nên đơn giản hơn.

Lời giải chi tiết

Bài 163 trang 63 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Đố. Điền các số 25, 18, 22, 33 vào chỗ trống và giải bài toán sau:

Lúc… giờ, người ta thắp một ngọn nến có chiều cao … cm. Đến … giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao … cm. Trong một giờ chiều cao của ngọn nến giảm bao nhiêu xentimet?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lưu ý rằng: Thời gian trong 1 ngày luôn nhỏ hơn hoặc bằng 24 giờ và ngọn nến trước khi đốt phải có chiều cao lớn hơn ngọn nến đã đốt được 1 khoảng thời gian nào đó.

Từ đó ta có đề bài đúng và giải bài toán.

Lời giải chi tiết

Bài 164 trang 63 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Thực hiện  phép  tính  rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a) \((1000 + 1) :11\)

b) \({14^2} + {5^2} + {2^2}\)

c) \(29.31 + 144:{12^2}\) 

d) \(333: 3 + 225 : {15^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trong phép tính chỉ chứa phép toán cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước và phép cộng, trừ sau.

Bài 165 trang 63 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Gọi \(P\) là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu \(∈\) hoặc \(∉\) thích hợp vào ô vuông:

a)      \(747 ⧠ P; 235 ⧠ P; 97 ⧠ P\).

b)      \(a=835.123 + 318; a ⧠ P\).

c)      \(b= 5.7.11 + 13.17; b ⧠ P\).

d)      \(c = 2.5.6 - 2.29; c ⧠ P\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1\) chỉ có \(2\) ước là \(1\) và chính nó.

Lời giải chi tiết

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1\) chỉ có \(2\) ước là \(1\) và chính nó.

Bài 166 trang 63 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) \(A = \{x ∈ N| 84 \;⋮\; x, 180 \;⋮ \;x \text{ và } x > 6\}\)

b) \(B = \{ x∈ N| x \;⋮\; 12, x \;⋮\; 15, x\; ⋮\; 18 \text{ và }0 < x < 300\}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Câu a ta đi tìm ước chung của các số \(84\) và \(180.\) Ta tìm các ước chung thông qua ước chung lớn nhất.

b) Câu b ta đi tìm bội chung của các số \(12, 15\) và \(18.\) Ta tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết

Bài 167 trang 63 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Một số cuốn sách nếu xếp thành từng bó \(10\) quyển, \(12\) quyển hoặc \(15\) quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ \(100\) đến \(150.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài toán chính là ta cần tìm bội chung của các số \(10,12,15\) sao cho bội chung đó phải nằm trong khoảng từ \(100\) đến \(150\). 

Lời giải chi tiết

Giả sử số sách đó có \(a \) quyển. 

Vì số sách trong khoảng từ 100 đến 150 nên \(100 < a < 150\)

Bài 168 trang 64 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Máy bay trực thăng ra đời năm nào?

Máy bay trực thăng ra đời năm \(\overline {abcd}\).

Biết rằng: \(a\) không là số nguyên tố, cũng không là hợp số;

\(b\) là số dư trong phép chia \(105\) cho \(12\);

\(c\) là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất; 

\(d\) là trung bình cộng của \(b\) và \(c\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số 0 và số 1 là số không là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số 3.

Lời giải chi tiết

Bài 169 trang 64 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

      Bé kia chăn vịt khác thường

Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa.

      Hàng 2 xếp thấy chưa vừa

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa 1 con.

      Hàng 4 xếp cũng chưa tròn.

Hàng 5 xếp thiếu 1 con mới đầy.

      Xếp thành hàng 7, đẹp thay!

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài!

(Biết số vịt chưa đến 200 con)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng phép chia có dư để lập luận.


Giải các môn học khác

Bình luận