Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt

Bài soạn chi tiết cho Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt, Bài 1, Ngữ văn lớp 6 chi tiết, Tập 1

Phần I

I. TỪ LÀ GÌ?

Trả lời câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu sau, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo.

Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

Trả lời:

*   Trong câu trên có 12 tiếng (Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở) và có 9 từ (đã được phân cách bằng dấu gạch chéo).

Bài Tập / Bài Soạn: 

Luyện tập câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)

Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:

[...] Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.

c)  Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...

Lời giải chi tiết:

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.-

Luyện tập câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)

Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.

Lời giải chi tiết:

Khả năng sắp xếp:

-  Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, cậu mợ, chú thím...

-  Theo bậc (trên dưới): bác cháu, chị em, dì cháu, bà cháu, mẹ con..

Luyện tập câu 3 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)

Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức "bánh + x": bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối... Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng thuộc bài tập 3 SGK -tr, 15.

Lời giải chi tiết:

Tên các loại bánh được cấu tạo theo công thức: Bánh + X

-  Tiếng sau có thế nêu:

+ Cách chế biến.

+ Chất liệu.

+ Tính chất của bánh

Luyện tập câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)

Từ láy in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?

Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.

Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy.

Lời giải chi tiết:

Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người.

-  Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả đó là: nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, ti tỉ...

Luyện tập câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)

Thi tìm nhanh các từ láy:

a) Tả tiếng cười

b) Tả tiếng nói  

c) Tả dáng điệu.

Lời giải chi tiết:

Các từ láy:

a) Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, khanh khách...

b) Tả tiếng nói: khàn khàn, nhè nhẹ, thỏ thẻ, oang oang, trong trẻo...

c) Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh...


Giải các môn học khác

Bình luận

SOẠN VĂN 6 TẬP 1

Các thể loại văn tham khảo lớp 6

Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 6 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1 - Ngữ văn 6

Đề kiểm tra 45 phút - Học kì 1 - Ngữ văn 6

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Ngữ văn 6
  • Đề ôn tập học kì 1 - Có đáp án và lời giải

SOẠN VĂN 6 TẬP 2

Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 2 - Ngữ văn 6

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Học kì 2 - Ngữ văn 6

Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 2 - Có đáp án và lời giải

Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 6 có lời giải chi tiết