Bài 15. Công suất

Lý thuyết và bài tập cho Bài 15. Công suất, Chương 1, Vật lý 8

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Công suất: công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

2. Công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\) 

Trong đó:  A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó.

3. Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W:

1W = 1 J/s (Jun trên giây).

1kW (kilôoát) = 1 000 W.

1MW  (mêgaoát) = 1 000 000 W.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài C1 trang 52 SGK Vật lí 8

Đề bài

Tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức tính công cơ học: A = F.s

trong đó: A là công của lực F,

               F là lực tác dụng vào vật,

               s là quãng đường vật dịch chuyển.

Lời giải chi tiết

Có: s = 4 m

- Trọng lượng của 10 viên gạch là: P1 = 16.10 = 160 N

Công của anh An thực hiện: A1 = P1.s = 160.4 = 640  J.

Bài C2 trang 52 SGK Vật lí 8

Đề bài

Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khỏe hơn ?

a) So sánh công thực hiện được của hai người, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

b) So sánh thời gian kéo gạch lên cao của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn.

Bài C3 trang 52 SGK Vật lí 8

Đề bài

Từ kết quả của C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau : Anh ...(1)... làm việc khỏe hơn, vì ...(2)...

Lời giải chi tiết

- Theo phương án c).

Để thực hiện cùng một công là 1 Jun thì 

An phải mất một khoảng thời gian là : \({t_1}\; = {{50} \over {640}}\; = \;0,078s\)

Dũng phải mất một khoảng thời gian là : \({t_2}\; = \;{{60} \over {960}} = \;0,0625s.\) 

So sánh ta thấy t< t1. Vậy Dũng làm việc khỏe hơn.

(1) Dũng.

Bài C4 trang 53 SGK Vật lí 8

Đề bài

Tính công suất của anh An và anh Dũng trong ví dụ ở đầu bài học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức tính công suất: \(P = {A \over t}\)

Trong đó : A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó. 

Lời giải chi tiết

Công thực hiện của anh An và anh Dũng: A1 = 640 J; A2 = 960 J

Công suất của anh An là : \({P_1} = {{{A_1}} \over {{t_1}}} = {{640} \over {50}} = 12,8W\)

Bài C5 trang 53 SGK Vật lí 8

Đề bài

Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức tính công suất: \(P = {A \over t}\)

Trong đó : A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó.

Lời giải chi tiết

Gọi \({t_1}\) là thời gian thực hiện công \({A_1}\) của trâu cày, \({t_2}\) là thời gian thực hiện công \({A_2}\) của máy cày

Ta có:

Bài C6 trang 53 SGK Vật lí 8

Đề bài

Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.

a) Tính công suất của ngựa.

b) Chứng minh rằng P = F.v

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức tính công suất: \(P = {A \over t}\)

Trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó.

Lời giải chi tiết

a) Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường là: s = v.t = 9.1 = 9 km = 9000m.


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. CƠ HỌC - VẬT LÝ 8

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 8