Bài 2. Vận tốc

Lý thuyết và bài tập cho Bài 2. Vận tốc, Chương 1, Vật lý 8

1. Lí thuyết về vận tốc

1.1. Vận tốc là gì ?

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Lưu ý: Khi cùng chuyển động trên một quãng đường như nhau, chuyển động nào càng mất ít thời gian hơn thì chuyển động đó càng nhanh. Hoặc khi cùng chuyển động trong một khoảng thời gian, chuyển động nào đi được quãng đường lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài C1 trang 8 SGK Vật lí 8

Đề bài

Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm ? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xét quãng đường và thời gian chạy của mỗi học sinh trong bảng

Lời giải chi tiết

- Nhận thấy quãng đường chạy của các bạn học sinh cùng là \(60m\) như nhau, dẫn đến ta chỉ cần xét thời gian chạy của mỗi bạn để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm. Bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn, bạn nào mất nhiều thời gian hơn sẽ chạy chậm hơn.

Bài C2 trang 8 SGK Vật lí 8

Đề bài

Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định quãng đường chạy trong 1 giây \(= \dfrac{s}{t}\)  với t đo bằng giây

Lời giải chi tiết

Ta lấy quãng đường chạy s(m) chia cho thời gian chạy t(s) là được quãng đường chạy trong một giây.

Tính toán, ta được bảng sau:

 

Bài C3 trang 9 SGK Vật lí 8

Đề bài

Dựa vào bảng kết quả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống của kết luận sau đây :

Độ lớn của vận tốc cho biết sự .....(1)......, .....(2)..... của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng .....(3)...... trong một .......(4)...... thời gian.

Lời giải chi tiết

(1) nhanh

(2) chậm

(3) quãng đường đi được

(4) đơn vị

Bài C4 trang 9 SGK Vật lí 8

Đề bài

Tìm đơn vị vận tốc thích hợp trong các chỗ trống bảng 2.2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Vận dụng biểu thức tính vận tốc ta suy ra đơn vị của vận tốc: \(v=\dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết

Ta có vận tốc được xác định bởi biểu thức \(v=\dfrac{s}{t}\)

Suy ra: \(\text {Đơn vị vận tốc }=\dfrac{\text {đơn vị độ dài}}{\text{đơn vị thời gian}}\)

Dựa vào đó, ta suy ra bảng sau:

Bài C5 trang 9 SGK Vật lí 8

Đề bài

a) Vận tốc của một ôtô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/h ; của một tàu hỏa là 10m/s. Điều đó cho biết gì ?

b) Trong ba chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Vận dụng lí thuyết về vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

+ Vận dụng cách đổi đơn vị vận tốc: \(1km/h=\dfrac{1}{3,6}m/s\)

Lời giải chi tiết

a,

Bài C6 trang 9 SGK Vật lí 8

Đề bài

Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức tính vận tốc: \(v = \displaystyle{s \over t}\)

trong đó: s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.

Lời giải chi tiết

+ Ta có: \(s = 81km; \;t = 1,5h\)

Vận tốc của tàu tính theo \(km/h\) là: \(v = \displaystyle{{81} \over {1,5}} = 54\,km/h \)

Bài C7 trang 9 SGK Vật lí 8

Đề bài

Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Đổi đơn vị thời gian: \(\text{a phút}=\dfrac{a}{60}\text{giờ}\) ( Do \(\text{1 giờ = 60 phút}\))

+ Công thức tính vận tốc: \(v = \displaystyle{s \over t} \Rightarrow s = vt\)

trong đó: s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.

Lời giải chi tiết

Ta có:

Bài C8 trang 9 SGK Vật lí 8

Đề bài

Một người đi bộ với vận tốc \(4km/h\). Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là \(30\) phút.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Đổi đơn vị thời gian: \(\text{a phút}=\dfrac{a}{60}\text{giờ}\) ( Do \(\text{1 giờ = 60 phút}\))

+ Công thức tính vận tốc: \(v = \displaystyle{s \over t} \Rightarrow s = vt\)

trong đó: s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.

Lời giải chi tiết

Ta có:


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. CƠ HỌC - VẬT LÝ 8

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 8