-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập số phức mức độ nhận biết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 1. Số phức
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện \(|z|=5\) và \(z=\bar{z}\).
Phương pháp giải :
Gọi số phức cần tìm là \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\) , thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b\).
Lời giải chi tiết :
Giả sử số phức cần tìm là \(z=a+bi\).
Từ điều kiện \(z=\bar{z}\) ta có \(a+bi=a-bi\Leftrightarrow b=0\)
Từ điều kiện \(|z|=5\Rightarrow a=\pm 5\)
Chọn B
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Có bao nhiêu số phức thỏa mãn đồng thời các điều kiện \(|z|=4\) và \(z=-\bar{z}\).
Phương pháp giải :
Gọi số phức cần tìm là \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b\)
Lời giải chi tiết :
Giả sử số phức cần tìm là \(z=a+bi\).
Từ điều kiện \(z=-\bar{z}\) ta có \(a+bi=-(a-bi)\Leftrightarrow a=0\)
Từ điều kiện \(|z|=4\Rightarrow b=\pm 4\)
Chọn B
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tìm số điểm biểu diễn cho số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện: \(|z+4|=3|z|\) và z là thuần ảo?
Phương pháp giải :
Gọi số phức cần tìm là \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b\).
Điểm biểu diễn số phức \(z=a+bi\) trên mặt phẳng phức có tọa độ \(\left( a;b \right)\).
Lời giải chi tiết :
Vì z là thuần ảo nên \(a=0\Rightarrow z=bi\). Từ điều kiện \(|z+4|=3|z|\) có
\(\left| bi+4 \right|=3\left| bi \right|\Leftrightarrow{{b}^{2}}+{{4}^{2}}=9{{b}^{2}}\Leftrightarrow 8{{b}^{2}}=16\Leftrightarrow {{b}^{2}}=2\Leftrightarrow b=\pm \sqrt{2}\)
Mỗi một số phức z chỉ có 2 điểm biểu diễn trên mặt phẳng phức.
Chọn D
Đáp án A:
1
Đáp án B:
0
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tìm số điểm biểu diễn cho số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện: \(|z+2i|=|z+4|\) và phần ảo của z bằng 0?
Phương pháp giải :
Gọi số phức cần tìm là \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b\).
Điểm biểu diễn số phức \(z=a+bi\) trên mặt phẳng phức có tọa độ \(\left( a;b \right)\).
Lời giải chi tiết :
Vì phần ảo của z bằng 0 nên giả sử \(z=a\), từ điều kiện \(|z+2i|=|z+4|\) có
\(|a+2i|=|a+4|\Leftrightarrow {{a}^{2}}+4={{(a+4)}^{2}}\Leftrightarrow 8a+12=0\Leftrightarrow a=-\frac{3}{2}\).
Suy ra \(z=-\frac{3}{2}\).
Mỗi một số phức z chỉ có 1 điểm biểu diễn trên mặt phẳng phức.
Chọn A
Đáp án A:
1
Đáp án B:
0
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện \(|z-5|=|z-2-3i|\) và phần thực, phần ảo của z có giá trị đối nhau là
Phương pháp giải :
Gọi số phức cần tìm là \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b\Rightarrow z\).
Lời giải chi tiết :
Giả sử số phức cần tìm là \(z=a+bi\).
Vì phần thực, phần ảo của z có giá trị đối nhau nên \(a+b=0\) .(1)
Từ điều kiện \(|z-5|=|z-2-3i|\) có
\(|a+bi-5|=|a+bi-2-3i| \)
\(\Leftrightarrow {{(a-5)}^{2}}+{{b}^{2}}={{(a-2)}^{2}}+{{(b-3)}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow -10a+25=-4a+4-6b+9\)
\(\Leftrightarrow -6a+6b=-12\Leftrightarrow -a+b=-2\) (2)
Giải hệ (1) (2) có \(b=-1,a=1\Rightarrow z=1-i\).
Chọn C.
Đáp án A:
\(z=-2+2i\)
Đáp án B:
\(z=2-2i\)
Đáp án C:
\(z=1-i\)
Đáp án D:
\(z=-1+i\)
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện: \(|z+6|=5\) và phần ảo của z bằng 4?
Phương pháp giải :
Gọi số phức cần tìm là \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b\Rightarrow z\).
Lời giải chi tiết :
Vì z có phần ảo bằng 4 nên \(z=a+4i\).
Từ điều kiện \(|z+6|=5\) có
\(\begin{array}{l}
\left| {a + 4i + 6} \right| = 5 \Leftrightarrow {(a + 6)^2} + {4^2} = {5^2}\\
\Leftrightarrow {(a + 6)^2} = 9 \\ \Leftrightarrow a + 6 = \pm 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = - 3}\\
{a = - 9}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
Phương trình có 2 nghiệm. Suy ra tìm được 2 số phức thỏa mãn.
Chọn D
Đáp án A:
1
Đáp án B:
vô số
Đáp án C:
4
Đáp án D:
2
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho số phức \(z=5-4i.\) Số phức đối của \(z\) có điểm biểu diễn hình học là
Phương pháp giải :
Số phức \(z=a+bi\) có số phức đối là \(z'=-\,a-bi\) và điểm biểu diễn số phức z’ trong mặt phẳng là : \(M\left( -a;\ -b \right).\)
Lời giải chi tiết :
Ta có \(z=5-4i\,\,\Rightarrow \,\,\)Số phức đối của \(z\) là \(w=-\,5+4i\) và có điểm biểu diễn hình học là \(\left( -\,5;4 \right).\)
Chọn D
Đáp án A:
\(\left( 5;4 \right).\)
Đáp án B:
\(\left( 5;-\,4 \right).\)
Đáp án C:
\(\left( -\,5;-\,4 \right).\)
Đáp án D:
\(\left( -\,5;4 \right).\)
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tìm số phức z thỏa mãn \(\overline z = 2 - i\) là
Phương pháp giải :
Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp \(\overline z = a - bi\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\overline z = 2 - i \Rightarrow z = 2 + i.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(z = 2 + i\).
Đáp án B:
\(z = 1 - 2i\).
Đáp án C:
\(z = - 2 - i\).
Đáp án D:
\(z = - 2 + i\).
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 3 + 2i\). Giá trị của \(z.\overline z \) bằng
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức \(z.\overline z = {\left| z \right|^2}\).
Lời giải chi tiết :
\(z.\overline z = {\left| z \right|^2} = {3^2} + {2^2} = 13.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(5\)
Đáp án B:
\(9\)
Đáp án C:
\(13\)
Đáp án D:
\(\sqrt {13} \)
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hai số phức \({z_1} = - 1 + 2i;\) \({z_2} = 1 + 2i\). Tinh \(T = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\)
Phương pháp giải :
Số phức \(z = a + bi\) có môđun \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết :
Ta có
\(\begin{array}{l}{z_1} = - 1 + 2i \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} = \sqrt 5 \\{z_2} = 1 + 2i \Rightarrow \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {{1^2} + {2^2}} = \sqrt 5 \end{array}\)
Vậy \(T = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 5 + 5 = 10.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(T = 2\sqrt 5 \)
Đáp án B:
\(T = 4\)
Đáp án C:
\(T = 10\)
Đáp án D:
\(T = 7\)
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Số phức \(z = 8 - 7i\) có phần thực và phần ảo lần lượt bằng
Phương pháp giải :
Số phức \(z = a + bi\) có phần thực là a và phần ảo là b.
Lời giải chi tiết :
Số phức \(z = 8 - 7i\) có phần thực là 8 và phần ảo là \( - 7\).
Chọn D.
Đáp án A:
8 và \( - 7i\)
Đáp án B:
8 và 7.
Đáp án C:
8 và \(7i\)
Đáp án D:
8 và \( - 7\)
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Điểm M trong hình bên là điểm biểu diễn hình học của số phức nào dưới đây?
Phương pháp giải :
Điểm \(M\left( {a;b} \right)\) là điểm biểu diễn hình học của số phức \(z = a + bi\).
Lời giải chi tiết :
Ta thấy \(M\left( {2;1} \right)\) nên nó biểu diễn cho số phức \(z = 2 + i\).
Chọn B.
Đáp án A:
\(z = 1 - 2i\)
Đáp án B:
\(z = 2 + i\)
Đáp án C:
\(z = 1 + 2i\)
Đáp án D:
\(z = 2 - i\)
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Điểm biểu diễn số phức \(z = 1 - 2i\) có tọa độ là:
Phương pháp giải :
Điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\) có tọa độ là: \(M\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết :
Điểm biểu diễn số phức \(z = 1 - 2i\) có tọa độ là: \(\left( {1; - 2} \right).\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\left( { - 1;2} \right)\)
Đáp án B:
\(\left( {1; - 2} \right)\)
Đáp án C:
\(\left( { - 2;1} \right)\)
Đáp án D:
\(\left( {1;2} \right)\)
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 2 - 5i.\) Phần thực và phần ảo của số phức liên hợp \(\bar z\) là
Phương pháp giải :
- Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp \(\bar z = a - bi\).
- Số phức \(z = a + bi\) có phần thực bằng \(a\), phần ảo bằng \(b\).
Lời giải chi tiết :
\(z = 2 - 5i \Rightarrow \bar z = 2 + 5i\).
Vậy số phức \(\bar z\) có phần thực bằng 2, phần ảo bằng \(5.\)
Chọn A.
Đáp án A:
Phần thực bằng 2, phần ảo bằng \(5.\)
Đáp án B:
Phần thực bằng 2, phần ảo bằng \( - 5i.\)
Đáp án C:
Phần thực bằng 2, phần ảo bằng \(5i.\)
Đáp án D:
Phần thực bằng 2, phần ảo bằng \( - 5.\)
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 1 + 2i.\)Tìm môđun của số phức \(\overline z .\)
Phương pháp giải :
Số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)\) có số phức liên hợp \(\overline z = x - yi\) và \(\left| z \right| = \left| {\overline z } \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \).
Lời giải chi tiết :
\(z = 1 + 2i \Rightarrow \)\(\left| z \right| = \left| {\overline z } \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 \).
Chọn A.
Đáp án A:
\(\sqrt 5 .\)
Đáp án B:
\( - 1.\)
Đáp án C:
\(\sqrt 3 .\)
Đáp án D:
\(3.\)
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 4 - 3i.\) Khi đó \(\left| z \right|\) bằng:
Phương pháp giải :
Modun của số phức \(z = x + yi\,\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) là: \(\left| z \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} .\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(z = 4 - 3i\) \( \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{4^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = 5.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(25\)
Đáp án B:
\(5\)
Đáp án C:
\(7\)
Đáp án D:
\(\sqrt 7 \)
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Số phức nào sau đây có biểu diễn hình học là điểm \(M\left( {3; - 5} \right).\)
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = x + yi\;\;\left( {x,\;y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {x;\;y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z.\)
Lời giải chi tiết :
Điểm \(M\left( {3; - 5} \right)\) là điểm biểu diễn hình học của số phức \(z = 3 - 5i.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(z = 3 - 5i\)
Đáp án B:
\(z = - 3 - 5i\)
Đáp án C:
\(z = 3 + 5i\)
Đáp án D:
\(z = - 3 + 5i\)
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Modun của số phức \(z = \sqrt 3 - i\) bằng:
Phương pháp giải :
Modun của số phức \(z = x + yi\,\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) là: \(\left| z \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} .\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(z = \sqrt 3 - 1\) \( \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = 2.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(\sqrt 2 \)
Đáp án B:
\(1\)
Đáp án C:
\(4\)
Đáp án D:
\(2\)
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phần ảo của số phức \(z = 3 + 2i\) bằng:
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) thì \(a\) là phần thực, \(b\) là phần ảo của số phức \(z.\)
Lời giải chi tiết :
Số phức \(z = 3 + 2i\) có phẩn ảo là \(2.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(3\)
Đáp án B:
\(2\)
Đáp án C:
\(2i\)
Đáp án D:
\( - 2\)
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(z = 5 + 8i\) là điểm nào dưới đây?
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = x + yi\;\;\left( {x,\;y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {x;\;y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z.\)
Lời giải chi tiết :
Điểm biểu diễn số phức \(z = 5 + 8i\) là: \(P\left( {5;\,\,8} \right).\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(M\left( { - 5; - 8} \right)\)
Đáp án B:
\(N\left( { - 5;\,\,8} \right)\)
Đáp án C:
\(P\left( {5;\,\,8} \right)\)
Đáp án D:
\(Q\left( {5; - 8} \right)\)
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Số phức liên hợp của \(z = 5 + 4i\) là:
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a - bi.\)
Lời giải chi tiết :
Số phức liên hợp của số phức \(z = 5 + 4i\) là: \(\overline z = 5 - 4i.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(\overline z = - 5 - 4i\)
Đáp án B:
\(\overline z = 4 - 5i\)
Đáp án C:
\(\overline z = 5 - 4i\)
Đáp án D:
\(\overline z = 4 + 5i\)
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 3 - 4i\) Modun của \(z\) bằng
Phương pháp giải :
Modun của số phức \(z = x + yi\,\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) là: \(\left| z \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} .\)
Lời giải chi tiết :
Modun của số phức \(z = 3 - 4i\) là: \(\left| z \right| = \sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} = 5.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(7\)
Đáp án B:
\(1\)
Đáp án C:
\(12\)
Đáp án D:
\(5\)
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Phần ảo của số phức \(z = 4 - 5i\) là:
Phương pháp giải :
Số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có phần thực là \(a\) và phần ảo là \(b.\)
Lời giải chi tiết :
Số phức \(z = 4 - 5i\) có phần thực là \(4\) và phần ảo là \( - 5.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(4\)
Đáp án B:
\( - 5i\)
Đáp án C:
\( - 5\)
Đáp án D:
\(5\)
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 2 + 3i.\) Phần ảo của số phức \(\overline z \) là
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a - bi.\)
Số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có phần thực là \(a,\) phần ảo là \(b.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:\(z = 2 + 3i\) \( \Rightarrow \overline z = 2 - 3i\)
\( \Rightarrow \overline z \) có phần ảo là \( - 3.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\( - 3i\)
Đáp án B:
\( - 3\)
Đáp án C:
\( - 2\)
Đáp án D:
\( - 2i\)
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 2 + 3i\) có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là:
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = x + yi\;\;\left( {x,\;y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {x;\;y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z.\)
Lời giải chi tiết :
Điểm biểu diễn của số phức \(z = 2 + 3i\) là: \(\left( {2;\,\,3} \right).\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(Q\left( {2; - 3} \right)\)
Đáp án B:
\(N\left( {2;\,\,3} \right)\)
Đáp án C:
\(M\left( { - 2;\,\,3} \right)\)
Đáp án D:
\(P\left( { - 2; - 3} \right)\)
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Số phức liên hợp của số phức \(z = 2 - 5i\) là:
Phương pháp giải :
Số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có số phức liên hợp là:\(\overline z = a - bi.\)
Lời giải chi tiết :
Số phức liên hợp của số phức \(z = 2 - 5i\) là: \(\overline z = 2 + 5i.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(\overline z = - 2 + 5i\)
Đáp án B:
\(\overline z = 2 - 5i\)
Đáp án C:
\(\overline z = - 2 - 5i\)
Đáp án D:
\(\overline z = 2 + 5i\)
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Số phức \(z = 4 - 3i\) có phần ảo bằng:
Phương pháp giải :
Số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có phần thực là \(a\) và phần ảo là \(b.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(z = 4 - 3i\) có phần thực là \(4\) và phần ảo là \( - 3.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\( - 3i\)
Đáp án B:
\( - 3\)
Đáp án C:
\(3\)
Đáp án D:
\(4\)
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Số phức liên hợp của \(z = 3 + 2i\) là:
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right),\) ta có số phức liên hợp của số phức \(z\) là:\(\overline z = a - bi.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:\(z = 3 + 2i \Rightarrow \overline z = 3 - 2i.\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\overline z = 2 - 3i\)
Đáp án B:
\(\overline z = 3 - 2i\)
Đáp án C:
\(\overline z = - 2 - 3i\)
Đáp án D:
\(\overline z = - 2 - 2i\)
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Điểm \(M\left( {3; - 1} \right)\) là điểm biểu diễn của số phức nào sau đây?
Phương pháp giải :
Điểm \(M\left( {x;\,\,y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z = x + yi.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: Điểm \(M\left( {3; - 1} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z = 3 - i.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(z = 1 - 3i\)
Đáp án B:
\(z = - 3 + i\)
Đáp án C:
\(z = 3 - i\)
Đáp án D:
\(z = - 1 + 3i\)
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Môđun của số phức \(z = - 2 - i\) bằng:
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính môđun số phức: \(z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết :
\(z = 2 - i \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt 5 \).
Chọn D.
Đáp án A:
\(3\)
Đáp án B:
\(5\)
Đáp án C:
\(\sqrt 3 \)
Đáp án D:
\(\sqrt 5 \)