45 bài tập trắc nghiệm khối đa diện lồi và khối đa diện đều mức độ nhận biết, thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 2. Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối đa diện đều loại {5;3}  có tên gọi là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: C

Đáp án A: 

Khối lập phương

Đáp án B: 

Khối bát diện đều

Đáp án C: 

Khối mười hai mặt đều

Đáp án D: 

Khối hai mươi mặt đều

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong tất cả các hình đa diện đều, hình nào có số mặt nhiều nhất.

Lời giải chi tiết : 

Hình nhị thập diện đều có 20 mặt.

Hình thập nhị diện đều có 12 mặt.

Hình bát diện đều có 8 mặt.

Hình lập phương có 6 mặt.

Chọn A.

Đáp án A: 

Hình nhị thập diện đều

Đáp án B: 

Hình thập nhị diện đều

Đáp án C: 

Hình bát diện đều

Đáp án D: 

Hình lập phương

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

Đáp án B: 

Đáp án C: 

Đáp án D: 

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối 12 mặt đều là khối đa diện đều loại:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

{3;5}

Đáp án B: 

{3;6}

Đáp án C: 

{5;3}

Đáp án D: 

{4;4}

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

Đáp án B: 

Đáp án C: 

Đáp án D: 

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Có bao nhiêu khối đa diện đều?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

5

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

Vô số

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khối lập phương là khôi đa diện đều loại?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

{4;3}

Đáp án B: 

{3;4}

Đáp án C: 

{5;3}

Đáp án D: 

{3;5}

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối đa diện đều nào sau đây có cắc mặt không phải là tam giác đều.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

Nhị thập diện đều

Đáp án B: 

Bát diện đều

Đáp án C: 

Thập nhị diện đều

Đáp án D: 

Tứ diện đều

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hình hộp chữ nhật (không phải hình lập phương) có bao nhiêu mặt đối xứng?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối đa diện đều có 12 mặt thì có bao nhiêu cạnh?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

24

Đáp án B: 

12

Đáp án C: 

30

Đáp án D: 

60

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Gọi n là số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều. Tìm n.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

n = 7

Đáp án B: 

n = 5

Đáp án C: 

n = 3

Đáp án D: 

n = 9

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khối 20 mặt đều thuộc loại:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

{3;5}

Đáp án B: 

{3;4}

Đáp án C: 

{4;3}

Đáp án D: 

{4;5}

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hình bát diện đều có tất cả bao nhiêu cạnh?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

30

Đáp án B: 

8

Đáp án C: 

16

Đáp án D: 

12

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong không gian, cho hình (H) gồm mặt cầu S(I; R) và đường thẳng   đi qua tâm I của mặt cầu (S). Số mặt phẳng đối xứng của hình (H) là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

Vô số

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tổng số mặt, số cạnh và số đỉnh của một hình lập phương là:

Phương pháp giải : 

Hình lập phương là hình có \(6\) mặt đều là các hình vuông.

Lời giải chi tiết : 

Hình lập phương có \(6\) mặt, \(8\) đỉnh và \(12\) cạnh nên tổng số cạnh, mặt đỉnh là:

\(6+8+12=26\).

Chọn A.

Đáp án A: 

26

Đáp án B: 

24

Đáp án C: 

30

Đáp án D: 

22

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho khối đa diện có mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng ba cạnh. Khi đó số đỉnh của khối đa diện là :

Phương pháp giải : 

Đối với mỗi khối đa diện ta kí hiệu Đ là số đỉnh, C là số cạnh, M là số mặt và đa diện đều đó thuộc loại \(\left\{ n;p \right\}\)khối đa diện lồi có các mặt là n – giác đều và mỗi đỉnh là đỉnh chung của p cạnh) thì pĐ=2C=nM.

Lời giải chi tiết : 

Gọi khối đa diện thuộc loại {n ; p} (khối đa diện lồi có các mặt là n – giác đều và mỗi đỉnh là đỉnh chung của p cạnh)

Theo đề bài ta có: p = 3.

Khi đó áp dụng công thức pĐ = 2C = nM. Trong đó Đ, C, M lần lượt là số đỉnh, số canh và số mặt của khối đa diện.

\(\Rightarrow \) 3Đ = 2C\(\Rightarrow \) Đ = \(\frac{2C}{3}\). Do đó Đ là số chẵn.

Chọn D.

Đáp án A: 

Số tự nhiên lớn hơn 3.

Đáp án B: 

Số lẻ.

Đáp án C: 

Số tự nhiên chia hết cho 3.

Đáp án D: 

Số chẵn.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hình tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Phương pháp giải : 

Dựa vào hình tứ diện đều và khái niệm mặt phẳng đối xứng của khối đa diện.

Lời giải chi tiết : 

Mặt phẳng tạo bởi hai đỉnh bất kì và trung điểm của cạnh đối là mặt phẳng đối xứng của tứ diện đều.

Tứ diện đều có 4 đỉnh. Vậy có \(C_4^2 = 6\) mặt phẳng đối xứng.

Chọn D.

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối bát diện đều là một khối đa diện lồi loại:

Phương pháp giải : 

Khối đa diện đều mà mỗi mặt là đa giác n cạnh và mỗi đỉnh là đỉnh chung của p cạnh được gọi là khối đa diện đều loại {n; p}.

Lời giải chi tiết : 

Khối bát diện đều là khối đa diện đều thuộc loại {3; 4}.

Chọn C.

Đáp án A: 

\(\left\{ 5;3 \right\}.\)

Đáp án B: 

\(\left\{ 4;3 \right\}.\)

Đáp án C: 

\(\left\{ 3;4 \right\}.\)

Đáp án D: 

\(\left\{ 3;5 \right\}.\)

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Số mặt phẳng đối xứng của khối tứ diện đều là

Phương pháp giải : 

Phương pháp. Vẽ hình và chỉ ra mặt phẳng đối xứng.

Lời giải chi tiết : 

Số mặt phẳng đối xứng của tứ diện đều là 6 theo hình vẽ bên.

Cụ thể mặt phẳng đối xứng đi qua một cạnh và trung điểm của cạnh đối của cạnh này.

Chọn đáp án D.

Đáp án A: 

7

Đáp án B: 

8

Đáp án C: 

9

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trung điểm của tất cả các cạnh của hình tứ diện đều là các đỉnh của khối đa diện nào?

Phương pháp giải : 

Vẽ hình và quan sát, tính số cạnh và các tính chất của các hình để loại trừ đáp án.

Lời giải chi tiết : 

Giả sử \(ABCD\)là tứ diện đều. Gọi \(M,\,N,\,P,\,Q,\,S,\,T\) lần lượt là trung điểm của \(AD,\,AB,\,BC,\,CD,\,AC,\,BD.\) Khi đó các trung điểm các cạnh của tứ diện đều tạo thành hình \(SMNPQT.\) Do đó \(SMNPQT\) không thể là tứ diện đều được. Ta loại đáp án D.

Do \(S,\,M\) là trung điểm của \(AC,\,AD\) nên \(SM// = \dfrac{1}{2}CD.\)

Tương tự ta có \(SQ// = \dfrac{1}{2}AD,\,\,MQ// = \dfrac{1}{2}AC.\) Do \(\Delta ACD\) là tam giác đều nên  \(AC = CD = DA.\) Kéo theo \(SM = SQ = MQ.\)

Chứng minh tương tự ta nhận được các cạnh của \(SMNPQT\)có độ dài như nhau.

Mặt khác từ \(SM = SQ = MQ\)suy ra \(\Delta SMQ\) là tam giác đều, do đó \(\widehat {QSM} = {60^0}.\) Do đó \(SMNPQT\)không thể là hình hộp chữ nhật hay hình lập phương được. Như vậy đáp án \(A,\,C\) đều bị loại.

Chọn B.

Đáp án A: 

Hình hộp chữ nhật.

Đáp án B: 

Hình bát diện đều.

Đáp án C: 

Hình lập phương.

Đáp án D: 

Hình tứ diện đều.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

Phương pháp giải : 

Áp dụng các lý thuyết về hình chóp đều

Lời giải chi tiết : 

Tứ diện đều là hình chóp tam giác đều, chiều ngược lại chưa chắc đúng.

Chọn B.

Đáp án A: 

Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều, các cạnh bên bằng nhau

Đáp án B: 

Hình chóp tam giác đều là tứ diện đều

Đáp án C: 

Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều, chân đường cao hạ từ đỉnh xuống đáy trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy

Đáp án D: 

Tứ diện đều là hình chóp đều

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Số đỉnh của khối bát diện đều là

Phương pháp giải : 

Dựa vào lý thuyết về khối đa diện.

Lời giải chi tiết : 

Khối bát diện đều có tất cả \(6\) đỉnh.

Đáp án A: 

\(6\)

Đáp án B: 

\(7\)

Đáp án C: 

\(8\)

Đáp án D: 

\(9\)

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Gọi a, b, c lần lượt là số đỉnh, số cạnh, số mặt của một tứ diện đều. Tính giá trị của \(S=a+2b+3c\)

Phương pháp giải : 

Vẽ hình đếm số đỉnh, số cạnh, số mặt của 1 tứ diện đều và thay vào tính S.

Lời giải chi tiết : 

Ta có tứ diện đều có:

Số đỉnh: a = 4

Số cạnh: b = 6

Số mặt: c = 4

Vậy S = a + 2b + 3c = 4 + 12 + 12 =28

Chọn B.

Đáp án A: 

S = 26   

Đáp án B: 

S = 28                       

Đáp án C: 

S = 30             

Đáp án D: 

S = 24.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:

Lời giải chi tiết : 

Xét tính đúng sai và loại trừ từng đáp án dựa vào định nghĩa khối đa diện lồi:

Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H) luôn thuộc (H).

Cách giải:

Đáp án A: Khối tứ diện là khối đa diện lồi (đúng)

Đáp án C: Khối lập phương là khối đa diện lồi (đúng)

Đáp án D: Khối lăng trụ tam giác là khối đa diện lồi (đúng)

Đáp án B: Lắp ghép hai khối hộp sẽ được 1 khối đa diện lồi (sai)

Chọn B.

Đáp án A: 

Khối tứ diện là khối đa diện lồi                       

Đáp án B: 

Lắp ghép hai khối hộp sẽ được một khối đa diện lồi.

Đáp án C: 

Khối lập phương là khối đa diện lồi     

Đáp án D: 

Khối lăng trụ tam giác là khối đa diện lồi

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong các loại khối đa diện đều sau, tìm khối đa diện có số cạnh gấp đôi số đỉnh.

 

Phương pháp giải : 

Sử dụng lý thuyết về khối đa diện đều.

Lời giải chi tiết : 

+) Khối mười hai mặt đều có 20 đỉnh và 30 cạnh.

+) Khối hai mươi mặt đều có 12 đỉnh và 30 cạnh.

+) Khối lập phương có 8 đỉnh và 12 cạnh.

+) Khối bát diện đều có 6 đỉnh và 12 cạnh.

Chọn D.

Đáp án A: 

Khối hai mươi mặt đều.                    

Đáp án B: 

Khối lập phương.                            

Đáp án C: 

Khối mười hai mặt đều.                

Đáp án D: 

Khối bát diện đều.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Phương pháp giải : 

Hình chóp đều là hình chóp thỏa mãn 2 điều kiện sau:

+) Đáy là đa giác đều ( tam giác đều, hình vuông…)

+) Chân đường cao của hình chóp trùng với tâm của đáy.

Từ đây ta suy ra hình chóp đều có các cạnh bên bằng nhau.

Có các thuật ngữ sau:

+) Hình chóp tam giác đều là hình chóp đều có đáy là tam giác

+) Hình chóp tứ giác đều là hình chóp đều có đáy là tứ giác.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B sai: Hình chóp đều có các cạnh bên bằng nhau và các cạnh đáy bằng nhau, cạnh bên và cạnh đáy có thể khác nhau

Chọn B.

Đáp án A: 

Hình chóp đều có các cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau.

Đáp án B: 

Hình chóp đều có tất cả các cạnh bằng nhau.

Đáp án C: 

Một hình chóp có đáy là một đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy  thì đó là hình chóp đều.

Đáp án D: 

Hình chóp đều có các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khối đa diện có \(12\) mặt đều có số đỉnh, số cạnh, số mặt lần lượt là.

Phương pháp giải : 

Sử dụng lý thuyết về khối đa diện đều.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

\(30,\,\,20,\,\,12\) .

Đáp án B: 

\(20,\,\,12,\,\,30\).

Đáp án C: 

\(12,\,\,30,\,\,20\).

Đáp án D: 

\(20,\,\,30,\,\,12\) .

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Tâm các mặt hình lập phương tạo thành các đỉnh của khối đa diện nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Vẽ hình

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

Khối chóp lục giác đều                              

Đáp án B: 

Khối bát diện đều

Đáp án C: 

Khối lăng trụ tam giác đều                    

Đáp án D: 

Khối tứ diện đều.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt của hình lập phương là:

Phương pháp giải : 

Dựa vào lý thuyết khối đa diện.

Lời giải chi tiết : 

Hình lập phương có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 mặt.

\(\Rightarrow \)  Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt của hình lập phương là: \(8+12+6=26.\)

Chọn B.

Đáp án A: 

16

Đáp án B: 

26

Đáp án C: 

8

Đáp án D: 

24

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khối mười hai mặt đều có bao nhiêu cạnh?

  

Phương pháp giải : 

Sử dụng kiến thức của các khối đa diện.

Lời giải chi tiết : 

Khối 12 mặt đều có 30 cạnh.

Chọn A.

Đáp án A: 

30 cạnh.                          

Đáp án B: 

12 cạnh.  

Đáp án C: 

16 cạnh.                    

Đáp án D: 

20 cạnh.

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong tất cả các loại hình đa diện sau, hình nào có số mặt nhiều nhất ?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: A

Đáp án A: 

Loại \(\left\{ 3;5 \right\}\)                            

Đáp án B: 

Loại \(\left\{ 5;3 \right\

Đáp án C: 

Loại \(\left\{ 4;3 \right\}\)         

Đáp án D: 

Loại \(\left\{ 3;4 \right\}\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hình bát diện đều có tất cả bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?

Phương pháp giải : 

Vẽ hình, xác định mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều

Lời giải chi tiết : 

Hình bát diện đều có tất cả 9 mặt phẳng đối xứng.

Chọn C.

Đáp án A: 

5

Đáp án B: 

6

Đáp án C: 

9

Đáp án D: 

8

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một người thợ thủ công làm mô hình đèn lồng hình bát diện đều, mỗi cạnh của bát diện đó được làm từ các que tre có độ dài 8cm. Hỏi người đó cần bao nhiêu mét que tre đề làm 100 cái đèn. (Giả sử mối nối giữa các que tre có độ dài không đáng kể) ?

Phương pháp giải : 

Hình bát diện đều có 12 cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết : 

Số mét tre để làm 100 cái đèn : \(8 \times 12 \times 100 = 9600\,\,(cm) = 96\,(m)\)

Chọn: C

Đáp án A: 

192 m.  

Đáp án B: 

960 m.                   

Đáp án C: 

96 m.                        

Đáp án D: 

128 m.

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mệnh đề nào dưới đây sai?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án: A

Đáp án A: 

Hai khối hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

 

            

Đáp án B: 

Hai khối lăng trụ có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

 

           

Đáp án C: 

Hai khối lập phương có diện tích toàn phần bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

 

          

Đáp án D: 

Hai khối chóp có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tổng độ dài l của tất cả các cạnh của một lập phương cạnh a.

Lời giải chi tiết : 

Hình lập phương có 12 cạnh bằng nhau ( và bằng a), nên tổng độ dài các cạnh của hình vuông là : \(l=12a\).

Chọn: A

Đáp án A: 

\(l=12a\).     

Đáp án B: 

\(l=6\).                     

Đáp án C: 

\(l=6a\).            

Đáp án D: 

\(l=12\).

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hình tứ diện đều có bao nhiêu tâm đối xứng?

Phương pháp giải : 

 Tâm đối xứng I của một chóp là một điểm mà với mọi điểm A bất kì nằm trên chóp đó ta đều tìm được một điểm B đối xứng  với A qua I và B cũng nằm trên chóp đó

Lời giải chi tiết : 

Tứ diện đều có 1 tâm đối xứng là trọng tâm của tứ diện.

Chọn đáp án A

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

0

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khối mười hai mặt đều là khối đa diện đều loại

Lời giải chi tiết : 

Khối mười hai mặt đều là khối đa diện đều loại \(\left\{ {5;3} \right\}\).

Chọn: C

Đáp án A: 

\(\left\{ {3;4} \right\}\).            

Đáp án B: 

\(\left\{ {4;3} \right\}\).

 

 

Đáp án C: 

\(\left\{ {5;3} \right\}\).                   

Đáp án D: 

\(\left\{ {3;5} \right\}\)

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {5;3} \right\}\) có bao nhiêu mặt?

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức \(pD = 2C = nM\) trong đó \(\left\{ {n;p} \right\}\) là loại khối đa diện đều, \(D,C,M\) lần lượt là số đỉnh, số cạnh, số mặt của khối đa diện.

Lời giải chi tiết : 

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {5;3} \right\} \Rightarrow n = 5;\,\,p = 3\)

\( \Rightarrow 3D = 2C = 5M \Rightarrow M\) chia hết cho 6

Khi \(M = 6\) thì khối đa diện đều là khối lập phương thuộc loại \(\left\{ {4;3} \right\}\) (ktm).

Vậy \(M = 12\).

Chọn A.

Đáp án A: 

12 mặt                     

Đáp án B: 

6 mặt                      

Đáp án C: 

10 mặt                                   

Đáp án D: 

8 mặt

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Có bao nhiêu loại khối đa điện đều mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều?

Phương pháp giải : 

Dựa vào 5 khối đa diện đều đã được học.

Lời giải chi tiết : 

Các khối đa diện đêu có các mặt là tam giác đều là:

+) Khối tứ diện đều {3;3}

+) Khối bát diện đều {3;4}

+) Khối 20 mặt đều {3;5}

Chọn đáp án A.

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {3;4} \right\}\) có số đỉnh, số cạnh và số mặt lần lượt bằng:

Phương pháp giải : 

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {n;p} \right\}\) là khối đa diện đều có các mặt là đa diện đều n cạnh, mỗi đỉnh là điểm chung của p cạnh.

Lời giải chi tiết : 

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {3;4} \right\}\) là bát diện đều, có số đỉnh, số cạnh và số mặt lần lượt bằng:  6, 12, 8.

Chọn: A

Đáp án A: 

 6, 12, 8.                      

Đáp án B: 

 8, 12, 6.                     

Đáp án C: 

12, 30, 20.                       

Đáp án D: 

 4, 6, 4.


Bình luận