-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về amino axit có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 10. Amino axit
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tên của amino axit H2N-CH2-COOH là:
Lời giải chi tiết :
Glyxin.
Đáp án A:
Alanin
Đáp án B:
Valin.
Đáp án C:
Lysin.
Đáp án D:
Glyxin.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
Lời giải chi tiết :
Định nghĩa
- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH)
Chọn A
Đáp án A:
chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino
Đáp án B:
chỉ chứa nhóm amino
Đáp án C:
chỉ chứa nhóm cacbonyl
Đáp án D:
chỉ chứa N hoặc C
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng?
Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lí của amino axit:
+ Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao.
+ Dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
=> A,C,D đều đúng
Chọn B
Đáp án A:
Tất cả đều là chất rắn
Đáp án B:
Tất cả đều là tinh thể màu trắng
Đáp án C:
Tất cả đều dễ tan trong nước
Đáp án D:
Tất cả đều dễ tan trong nước
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
NH3.
Đáp án B:
H2NCH2COOH.
Đáp án C:
CH3COOH.
Đáp án D:
CH3NH2.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Công thức cấu tạo của lysin:
Lời giải chi tiết :
Công thức cấu tạo của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
Chọn A
Đáp án A:
NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
Đáp án B:
CH3-CH(NH2)CH2-COOH
Đáp án C:
HOOC-CH2-CH(NH2)CH2-COOH
Đáp án D:
CH3CH(NH2)COOH
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với công thức: CH3CH(NH2)COOH?
Lời giải chi tiết :
CH3CH(NH2)COOH
Tên thay thế: Axit 2-aminopropanic
Tên bán hệ thống: Axit - aminopropionic
Tên thông thường: Alanin
Chọn B
Đáp án A:
Axit 2-aminopropanic
Đáp án B:
Anilin
Đáp án C:
Axit - aminopropionic
Đáp án D:
Alanin
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở điều kiện thường, các amino axit
Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lí của amino axit:
+ Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao.
Chọn B
Đáp án A:
Đều là chất khí
Đáp án B:
Đều là chất rắn
Đáp án C:
Đều là chất lỏng
Đáp án D:
Không xác định
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải chi tiết :
H2N- CH2-COOH3N-CH3 là muối chứ không phải là este
Đáp án D
Đáp án A:
Trong dung dịch, H2N – CH2 – COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+ – CH2 – COO-.
Đáp án B:
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Đáp án C:
Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
Đáp án D:
Hợp chất H2N – CH2 – COOH3N – CH3 là este của glyxin.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CnH2n+2O2N2
Đáp án B:
CnH2n+1O2N2
Đáp án C:
Cn+1H2n+1O2N2
Đáp án D:
CnH2n+3O2N2
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit a-aminopropionic là :
Lời giải chi tiết :
CH3 – CH(NH2) - COOH
Đáp án B
Đáp án A:
11
Đáp án B:
13
Đáp án C:
12
Đáp án D:
10
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Glyxin
Đáp án B:
metyl amin
Đáp án C:
alanin
Đáp án D:
axit axetic
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Dãy chỉ chứa những amino axit và dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
Lời giải chi tiết :
Glu có hai nhóm –COOH làm quỳ tím chuyển đỏ
Lys có hai nhóm –NH2 làm quỳ tím chuyển xanh
Đáp án A
Đáp án A:
Gly, Val, Ala.
Đáp án B:
Gly, Ala, Glu.
Đáp án C:
Gly, Gla, Lys.
Đáp án D:
Val, Lys, Ala.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi cho H2NCH2-COOCH3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ X. chất X là:
Lời giải chi tiết :
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH ( ancol metylic)
Đáp án C
Đáp án A:
Ancol etylic
Đáp án B:
Etylamin
Đáp án C:
Ancol metylic
Đáp án D:
Metylamin
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Glutamic
Đáp án B:
Anilin
Đáp án C:
Glyxin
Đáp án D:
Lysin
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong phân tử Gly-Ala-Val-Phe, amino axit đầu N là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Phe
Đáp án B:
Ala
Đáp án C:
Val
Đáp án D:
Gly
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
α-amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là
Lời giải chi tiết :
α-amino axit X = 89 => X là alanin: CH3-CH(NH2)-COOH
Đáp án C
Đáp án A:
Lysin.
Đáp án B:
Valin.
Đáp án C:
Analin.
Đáp án D:
Glyxin.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dung dịch (dung môi nước) chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Lời giải chi tiết :
Lysin: NH2-CH2-CH2- CH2-CH2-CH(NH2)- COOH => có 2 nhóm –NH2 trong phân tử nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án B
Đáp án A:
Alain.
Đáp án B:
Lysin.
Đáp án C:
Glyxin.
Đáp án D:
Valin.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Chất nào sau đây vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl
Phương pháp giải :
amino axit vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl
Lời giải chi tiết :
Chất vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl là NH2CH2COOH.
Đáp án D
Đáp án A:
C2H5OH
Đáp án B:
CuSO4
Đáp án C:
HCOOH
Đáp án D:
NH2CH2COOH
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
X là aminoaxit đơn giản nhất. Số nguyên tử cacbon trong X là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
0
Đáp án B:
1
Đáp án C:
2
Đáp án D:
3
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím….(1)….; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím…..(2)…; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím…(3)….Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:
Lời giải chi tiết :
Anilin có tính bazo quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím
Lysin có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên có tính bazo mạnh hơn làm đổi thành xanh
Glutamic có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ
Đáp án B
Đáp án A:
(1)- chuyển sang đỏ; (2) –chuyển sang xanh; (3)- chuyển sang đỏ
Đáp án B:
(1)-không đổi màu; (2) –chuyển sang xanh; (3)- chuyển sang đỏ.
Đáp án C:
(1)- chuyển sang xanh; (2) –chuyển sang xanh; (3)- chuyển sang đỏ
Đáp án D:
(1)- không đổi màu; (2) –chuyển sang đỏ; (3)- chuyển sang xanh.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
axit glutamic.
Đáp án B:
axit glutaric.
Đáp án C:
glyxin.
Đáp án D:
glutamin.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất tạp chức?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
CH3-CH(NH2)-COOH.
Đáp án B:
HO-CH2-CH2-OH.
Đáp án C:
HCOOCH3.
Đáp án D:
(CHO)2.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Aminoaxit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là
Phương pháp giải :
Công thức tổng quát của aminoaxit: CnH2n+2-2k+tO2zNt, trong đó:
+ n là số nguyên tử C, n ≥2.
+ z là số nhóm -COOH, z ≥ 1.
+ t là số nguyên tử N, t ≥ 1.
+ k là tổng số liên kết pi (gồm số liên kết pi trong nhóm –COOH và trong gốc hiđrocacbon), k ≥ 1.
Lời giải chi tiết :
- Công thức tổng quát của aminoaxit: CnH2n+2-2k+tO2zNt, trong đó:
+ n là số nguyên tử C, n ≥ 2.
+ z là số nhóm -COOH, z ≥ 1.
+ t là số nguyên tử N, t ≥ 1.
+ k là tổng số liên kết pi (gồm số liên kết pi trong nhóm –COOH và trong gốc hiđrocacbon), k ≥ 1.
- Aminoaxit X có công thức CnHmO2N → phân tử chứa một 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Ngoài ra, X thuộc loại aminoaxit no, mạch hở → k = 1 (phân tử chỉ chứa 1 liên kết pi C=O trong nhóm cacboxyl)
→ X: CnH2n+2-2+1O2N hay CnH2n+1O2N → m = 2n + 1.
Đáp án C
Đáp án A:
m = 2n.
Đáp án B:
m = 2n+3.
Đáp án C:
m = 2n+1.
Đáp án D:
m = 2n+2.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Aminoaxit nào sau đây phản ứng với HCl trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2?
Lời giải chi tiết :
Aminoaxit X phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2 → phân tử X chứa 2 nhóm –NH2.
Trong phân tử của các chất đã cho, lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH có 2 nhóm –NH2; các chất còn lại chỉ có 1 nhóm –NH2 → X là lysin.
Đáp án B
Đáp án A:
Axit glutamic.
Đáp án B:
Lysin.
Đáp án C:
Valin.
Đáp án D:
Alanin.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Anilin và alanin đều tác dụng được với dung dịch
Lời giải chi tiết :
Anilin và alanin đều tác dụng được với HCl.
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
CH3CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH
Đáp án A
Đáp án A:
HCl.
Đáp án B:
nước brom.
Đáp án C:
KOH.
Đáp án D:
NaHCO3.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dung dịch trong nước của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Lời giải chi tiết :
Trong số các chất đã cho, valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH không làm đổi màu quỳ tím.
Lysin: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH và metylamin: CH3NH2 làm quỳ tìm chuyển thành màu xanh.
Axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
Đáp án D
Đáp án A:
Lysin.
Đáp án B:
Metylamin.
Đáp án C:
Axit glutamic.
Đáp án D:
Valin.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Muối mononatri của axit nào sau đây làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Axit glutamic
Đáp án B:
Axit amino axetic
Đáp án C:
Axit stearic
Đáp án D:
Axit gluconic
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Alanin có công thức là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
H2NCH(CH3)COOH.
Đáp án B:
C6H5NH2.
Đáp án C:
CH3NH2.
Đáp án D:
H2NCH2COOH.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chất nào sau đây thuộc loại α – amino axit?
Phương pháp giải :
α – amino axit là amino axit có nhóm –COOH và –NH2 gắn cùng vào 1C
Lời giải chi tiết :
H2NCH(CH3)COOH là α – amino axit, có tên là Alanin.
Đáp án B
Đáp án A:
H2NCH(CH3)NH2.
Đáp án B:
H2NCH(CH3)COOH.
Đáp án C:
H2NCH2CH2COOH.
Đáp án D:
HOOCCH(CH3)COOH.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dung dịch của chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
Lời giải chi tiết :
A. quỳ tím chuyển xanh
B. quỳ tím chuyển xanh
C. quỳ tím không chuyển màu
D. quỳ tím chuyển đỏ
Đáp án C
Đáp án A:
H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH.
Đáp án B:
C2H5NH2.
Đáp án C:
H2N-CH(CH3)COOH.
Đáp án D:
HOOC-CH2-CH(NH2)COOH.
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH
(phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Phương pháp giải :
Các chất có nhóm NH2 trong phân tử sẽ có phản ứng với dd HCl
Lời giải chi tiết :
Các chất phản ứng được với dd HCl là:
C6H5NH2; H2NCH2COOH; CH3CH2CH2NH2 => Có 3 chất
Đáp án C
Đáp án A:
4
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
5
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
Phương pháp giải :
Tính chất hóa học của các chất hữu cơ
Lời giải chi tiết :
H2NCH2COOH có số NH2 = COOH => không làm quì tím đổi màu
Đáp án D
Đáp án A:
CH3COOH.
Đáp án B:
HOOCC3H5(NH2)COOH.
Đáp án C:
HOCH2COOH.
Đáp án D:
H2NCH2COOH.
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại aminoaxit?
Phương pháp giải :
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Lời giải chi tiết :
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Trong số các chất đã cho, H2NCH2COOH thuộc loại aminoaxit.
C2H5NH2 thuộc loại amin, CH3COOC2H5 thuộc loại hợp chất este, HCOONH4 thuộc loại muối amoni.
Đáp án B
Đáp án A:
C2H5NH2.
Đáp án B:
H2NCH2COOH.
Đáp án C:
CH3COOC2H5.
Đáp án D:
HCOONH4.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Amino axit nào sau đây có hai nhóm cacboxyl (-COOH) ?
Phương pháp giải :
Ghi nhớ cấu tạo của các aminoaxit thường gặp:
+ Lysin: 2 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH
+ Axit glutamic: 1 nhóm –NH2, 2 nhóm –COOH
+ Các aminoaxit thường gặp còn lại: 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH
Lời giải chi tiết :
Phân tử axit glutamic có chứa 2 nhóm –COOH
Đáp án C
Đáp án A:
lysin.
Đáp án B:
alanin.
Đáp án C:
axit glutamic.
Đáp án D:
valin.
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
Lời giải chi tiết :
H2NCH2COOH là chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl.
Đáp án D
Đáp án A:
CH3COOH
Đáp án B:
CH3NH2
Đáp án C:
CH3COONa
Đáp án D:
H2NCH2COOH
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch sau đây, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
Phương pháp giải :
Sự đổi màu của quỳ tím khi gặp amino axit:
- Số nhóm NH2 = số nhóm COOH => Không làm đổi màu quỳ tím
- Số nhóm NH2 > số nhóm COOH => Làm quỳ tím hóa xanh (VD: Lysin)
- Số nhóm NH2 < số nhóm COOH => Làm quỳ tím hóa đỏ (VD: Axit glutamic)
Lời giải chi tiết :
Amino axit làm quỳ tím hóa xanh có số nhóm NH2 > số nhóm COOH
=> H2N(CH2)4CH(NH2)COOH thỏa mãn
Đáp án B
Đáp án A:
H2NCH2COOH
Đáp án B:
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH
Đáp án C:
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
Đáp án D:
CH3COOH
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất
Lời giải chi tiết :
Tên gọi không phù hợp với hợp chất là Anilin vì:
Anilin là C6H5NH2
Đáp án C
Đáp án A:
Axit 2-aminopropanoic.
Đáp án B:
Axit α-aminopropionic.
Đáp án C:
Anilin.
Đáp án D:
Alanin.
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phát biểu không đúng là
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo và tính chất vật lí của amino axit
Lời giải chi tiết :
D. Sai vì H2N-CH3-COOH3N-CH3 là muối tạo bởi glyxin với amin chứ không phải este
Đáp án D
Đáp án A:
Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–
Đáp án B:
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Đáp án C:
Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Đáp án D:
Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin.
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Valin là
Phương pháp giải :
Lý thuyết về amino axit
Lời giải chi tiết :
Valin có công thức là: (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH => CTPT: C5H11O2N
=> %mN = (14 : 117).100% = 11,97%
Đáp án D
Đáp án A:
18,67%.
Đáp án B:
15,73%.
Đáp án C:
13,59%.
Đáp án D:
11,97%.
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
Lý thuyết về amino axit
Lời giải chi tiết :
A sai. Thành phần chính của mì chính là muối mononatri của axit glutamic
B đúng. Amino axit vừa có nhóm chức -NH2 và -COOH nên thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C sai. Amino axit tự nhiên hầu hết là a-amino axit
D sai. Điều kiện thường, amino axit là chất rắn
Đáp án B
Đáp án A:
Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
Đáp án B:
Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức
Đáp án C:
Các amino axit thiên nhiên hầu hết là b-amino axit
Đáp án D:
Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Amino axit nào sau đây trong phân tử có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH?
Lời giải chi tiết :
+ Axit glutamic có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
+ Glyxin, Alanin có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
+ Lysin có 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2
Vậy Lysin có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH.
Đáp án C
Đáp án A:
Axit glutamic.
Đáp án B:
Glyxin.
Đáp án C:
Lysin.
Đáp án D:
Alanin.
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất
Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc tên amino axit.
Lời giải chi tiết :
Tên thay thế: Axit 2,6-điaminohexanoic
Tên bán hệ thống: Axit α, ε-điaminocaproic
Tên thường: Lysin
Vậy tên không phù hợp là Axit 1,5-điaminohexanoic.
Đáp án A
Đáp án A:
Axit 1,5-điaminohexanoic.
Đáp án B:
Axit 2,6- điaminohexanoic.
Đáp án C:
Axit α, ε-điaminocaproic.
Đáp án D:
Lysin.
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất (CH3)2CHCH(NH2)COOH ?
Lời giải chi tiết :
Valin là tên thường, Axit 2-amino-3-metylbutanoic là tên thay thế, Axit α-aminoisovaleric là tên bán hệ thống của CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH.
Đáp án A
Đáp án A:
Axit 2-metyl-3-aminobutanoic.
Đáp án B:
Valin.
Đáp án C:
Axit 2-amino-3-metylbutanoic.
Đáp án D:
Axit α-aminoisovaleric.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
a-amino axit là amino axit có nhóm amin gắn với cacbon ở vị trí số
Lời giải chi tiết :
a-amino axit là amino axit có nhóm amin gắn với cacbon ở vị trí số 2
R - (2)CH(NH2)- (1)COOH
Đáp án C
Đáp án A:
3
Đáp án B:
1
Đáp án C:
2
Đáp án D:
4
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với
Phương pháp giải :
Chứng minh tính lưỡng tính ta cho chất đó phản ứng với dung dịch axit và dd bazo
Lời giải chi tiết :
Cho H2N – CH2-COOH tác dụng với dd HCl và NaOH
PTHH minh họa: H2N – CH2-COOH + HCl → ClH3N – CH2-COOH
H2N – CH2-COOH + NaOH → H2N – CH2-COONa + H2O
Đáp án B
Đáp án A:
NaCl, HCl.
Đáp án B:
HCl, NaOH.
Đáp án C:
NaOH, NH3.
Đáp án D:
HNO3, CH3COOH.
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây?
Phương pháp giải :
Aminoaxit có chứa nhóm -COOH và -NH2 nên có tính chất của axit hữu cơ và amin.
Lời giải chi tiết :
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với chất: NaOH, HCl, C2H5OH; không phản ứng với NaCl.
Đáp án C
Đáp án A:
NaOH
Đáp án B:
HCl
Đáp án C:
NaCl
Đáp án D:
C2H5OH
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Axit glutamic không phản ứng với dung dịch chất nào?
Phương pháp giải :
Xem lại TCHH của amino axit
Lời giải chi tiết :
- Axit glutamic có 2 nhóm COOH nên phản ứng với NaOH, KOH và có nhóm NH2 nên phản ứng với HCl
- Axit glutamic không phản ứng với KCl
Đáp án D
Đáp án A:
KOH.
Đáp án B:
NaOH.
Đáp án C:
HCl.
Đáp án D:
KCl.
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Lysin có công thức nào sau đây?
Phương pháp giải :
Xem lại bài amino axit
Lời giải chi tiết :
Công thức hóa học của lysin là H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
Đáp án A
Đáp án A:
H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
Đáp án B:
H2N-CH2-COOH.
Đáp án C:
CH3-CH(NH2)-COOH.
Đáp án D:
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho alanin tác dụng với NaOH, thu được muối X. Công thức của X là
Phương pháp giải :
Xem lại bài amino axit
Lời giải chi tiết :
Ala là NH2-CH(CH3)-COOH.
PTHH: H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
Đáp án C
Đáp án A:
H2N-CH2-CH2-COOH.
Đáp án B:
ClH3N-CH(CH3)-COONa.
Đáp án C:
H2N-CH(CH3)-COONa.
Đáp án D:
ClH3N-CH(CH3)-COOH.
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là
Lời giải chi tiết :
Trong 4 chất trên, chỉ có H2N-CH2-COOH thỏa mãn tính chất của X.
Đáp án C
Đáp án A:
(C6H10O5)n.
Đáp án B:
C6H5NH2.
Đáp án C:
H2N-CH2-COOH.
Đáp án D:
CH3NH2.