Ôn tập cuối năm - Đại số - Toán 7

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập cuối năm - Đại số - Toán 7, Tập 2
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 88 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Thực hiện các phép tính:

a) \(9,6.2\dfrac{1}{2} - \left( {2.125 - 1\dfrac{5}{{12}}} \right):\dfrac{1}{4}\)

b) \(\dfrac{5}{{18}} - 1,456:\dfrac{7}{{25}} + 4,5.\dfrac{4}{5}\);

c) \(\left( {\dfrac{1}{2} + 0,8 - 1\dfrac{1}{3}} \right).\left( {2,3 + 4\dfrac{7}{{25}} - 1,28} \right)\)

d) \(\left( { - 5} \right).12:\left[ {\left( { - \dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{1}{2}:\left( { - 2} \right)} \right] + 1\dfrac{1}{3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 2 trang 89 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Với giá trị nào của \(x\) thì ta có:

a) \(|x| + x = 0\);

b) \(x + |x| = 2x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất: 

\(|A|\, = \,\left\{ \begin{array}{l}
A\,khi\,A \ge 0\\
- A\,khi\,A < 0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) 

- Với \(x \ge 0\) thì \(|x| = x\) 

Khi đó \(|x| + x = 0 => x + x = 0\) hay \(2x = 0 =>x = 0\) (thỏa mãn) (1)

- Với \(x < 0\) thì \(|x| = -x\)

Bài 3 trang 89 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {a \ne c,b \ne  \pm d} \right)\) hãy rút ra tỉ lệ thức: \(\dfrac{{a + c}}{{a - c}} = \dfrac{{b + d}}{{b - d}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Bài 4 trang 89 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Ba đơn vị kinh doanh đầu tư vốn tỉ lệ với \(2;5\) và \(7.\) Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu lãi nếu số tiền lãi là \(560\) triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với vốn đầu tư?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Gọi \(a, b, c\) (triệu đồng) là tiền lãi của mỗi đơn vị (\(0 < a, b, c < 560\))

Bài 5 trang 89 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Chia hàm số: \(y =  - 2x + \dfrac{1}{3}\). Các điểm sau đây có thuộc đồ thị hàm số không?

\(A\left( {0;\dfrac{1}{3}} \right);B\left( {\dfrac{1}{2}; - 2} \right);C\left( {\dfrac{1}{6};0} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thay tọa độ của mỗi điểm vào hàm số, nếu thỏa mãn thì kết luận điểm đó thuộc đồ thị của hàm số đó và ngược lại.

Lời giải chi tiết

Gọi (d) là đồ thị của hàm số : \(y =  - 2x + \dfrac{1}{3}\)

+ Với điểm \(A\left( {0;\dfrac{1}{3}} \right)\), ta có:

Bài 6 trang 89 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = ax\) đi qua điểm \(M(-2;-3).\) Hãy tìm \(a.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chú ý: Một điểm thuộc đồ thị hàm số khi và chỉ khi tọa độ của điểm đó thỏa mãn phương trình hàm số đó.

Lời giải chi tiết

Gọi \((d)\) là đồ thị của hàm số \(y = ax.\) Vì \(M(-2;-3) ∈ (d)\) nên thay \(x=-2;y=-3\) vào hàm số \(y=ax\) ta được: \(-3 = a.(-2) \Rightarrow a =\dfrac{3}{2}\). 

Vậy \(a = \dfrac{3}{2}\) 

Bài 7 trang 89 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Biểu đồ dưới đây biểu diễn tỉ lệ (%) trẻ em từ \(6\) đến \(10\) tuổi đang học Tiểu học ở một số vùng của nước ta:

Hãy cho biết:

a) Tỉ lệ (%) trẻ em từ \(6\) tuổi đến \(10\) tuổi của vùng Tây Nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học Tiểu học.

b) Vùng nào có tỉ lệ (%) trẻ em từ \(6\) tuổi đến \(10\) tuổi đi học Tiểu học cao nhất, thấp nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 8 trang 90 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Để tìm hiểu về sản lượng vụ mùa của một xã, người ta chọn 120 thửa để gặt thử và ghi lại sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ha). Kết quả được tạm sắp xếp như sau:

Có \(10\) thửa đạt năng suất \(31\) tạ/ha; 

Có \(30\) thửa đạt năng suất \(35\) tạ/ha;

Có \(10\) thửa đạt năng suất \(38\) tạ/ha;

Có \(5\) thửa đạt năng suất \(42\) tạ/ha;

Có \(20\) thửa đạt năng suất \(34\) tạ/ha

Có \(15\) thửa đạt năng suất \(36\) tạ/ha 

Có \(10\) thửa đạt năng suất \(40\) tạ/ha

Bài 9 trang 90 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức \(2,7{c^2} - 3,5c\) lần lượt tại \(c = 0,7; \dfrac{2}{3};1\dfrac{1}{6}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Thay lần lượt tùng giá trị của \(c\) vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết

Đặt \(A=2,7{c^2} - 3,5c\)

+ Với \(c = 0,7\) ta có:

\(A = 2,7.{\left( {0,7} \right)^2} - 3,5.0,7\)\(\, = 2,7.0,49 - 3,5.0,7 \)\(\,= 1,323 - 2,45 =  - 1,127\)

+Với \(c = \dfrac{2}{3}\) ta có: 

Bài 10 trang 90 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Cho các đa thức

\(A = {x^2}-2x - {y^2} + 3y-1\)

\(B =  - 2{x^2} + 3{y^2} - 5x + y + 3\)

\(C = 3{x^2} - 2xy + 7{y^2} - 3x - 5y - 6\)

Tính:

a) \(A + B - C\)

b) \(A - B + C\);

c) \(-A + B + C\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng qui tắc cộng, trừ các đa thức.

Có hai cách tính là tính theo hàng ngang hoặc theo hàng dọc. Dưới đây ta sẽ tính theo hàng dọc.

Lời giải chi tiết

Bài 11 trang 90 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tìm \(x\), biết:

a) \((2x - 3) - (x - 5) = (x + 2) - (x - 1)\)

b) \(2(x - 1) - 5(x + 2) = -10\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng qui tắc phá ngoặc và qui tắc chuyển vế đổi dấu.

Lời giải chi tiết

a) \((2x - 3) - (x - 5) = (x + 2) - (x - 1)\)

\(2x - 3 - x + 5 = x +2 - x +1\)

\(x +2  =3\)

\(x = 3 - 2\)

\(x = 1\)

Vậy \(x = 1\)

b) \(2(x - 1) - 5(x + 2) = -10\)

\(2x - 2 - 5x -10 = -10\)

\(2x - 5x = -10 + 10 + 2\)

Bài 12 trang 90 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tìm hệ số \(a\) của đa thức \(P\left( x \right) = a{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}} - 3\), biết rằng đa thức này có một nghiệm là \(\dfrac{1}{2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tại \(x = \dfrac{1}{2}\) thì \(P = 0\), sau đó tìm \(a\).

Lời giải chi tiết

\(P(x)\) có nghiệm là \(\dfrac{1}{2}\)  tức là \(P\left( {\dfrac{1}{2}} \right) = 0\) do đó :

Bài 13 trang 90 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

a) Tìm nghiệm của đa thức: \(P(x) = 3 - 2x\);

b) Hỏi đa thức \(Q\left( x \right) = {x^2} + 2\) có nghiệm hay không ? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Cho đa thức \(P\left( x \right) = 0\) tìm nghiệm.

b) \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x\in \mathbb R\) từ đó chứng minh \(Q(x)\) không có nghiệm.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(P(x) = 0\) khi \(3 - 2x = 0\)

\( \Rightarrow  - 2x =  - 3 \Rightarrow x = \dfrac{3}{2}\)

Vậy đa thức \(P(x)\) có nghiệm là \(x = \dfrac{3}{2}\)


Giải các môn học khác

Bình luận