Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số, Chương 2, Đại số 8, Tập 1

1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.

               \( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)

2. Cộng phân thức có mẫu thức khác mẫu thức

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

               \( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 5 trang 44 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Thực hiện phép cộng: \(\dfrac{{3x + 1}}{{7{x^2}y}} + \dfrac{{2x + 2}}{{7{x^2}y}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Qui tắc: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{
& {{3x + 1} \over {7{x^2}y}} + {{2x + 2} \over {7{x^2}y}} \cr
& = {{3x + 1 + 2x + 2} \over {7{x^2}y}} = {{5x + 3} \over {7{x^2}y}} \cr} \)

Câu hỏi 2 bài 5 trang 45 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Thực hiện phép cộng: \(\dfrac{6}{{{x^2} + 4x}} + \dfrac{3}{{2x + 8}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Quy đồng các phân thức

- Áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu thức.

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{
& {x^2} + 4x = x\left( {x + 4} \right) \cr
& 2x + 8 = 2\left( {x + 4} \right) \cr
& \Rightarrow MTC = 2x\left( {x + 4} \right) \cr} \)

Ta có: 

Câu hỏi 3 bài 5 trang 45 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Thực hiện phép cộng: \(\dfrac{{y - 12}}{{6y - 36}} + \dfrac{6}{{{y^2} - 6y}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 4 bài 5 trang 46 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Áp dụng các tính chất trên đây của phép cộng các phân thức để làm phép tính sau:

\(\dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4x + 4}} + \dfrac{{x + 1}}{{x + 2}} + \dfrac{{2 - x}}{{{x^2} + 4x + 4}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất sau:

- Giao hoán: \( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{C}{D}+\dfrac{A}{B}\)

- Kết hợp: \(\left( {\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{D}} \right) + \dfrac{E}{F} = \dfrac{A}{B} + \left( {\dfrac{C}{D} + \dfrac{E}{F}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Bài 21 trang 46 SGK Toán 8 tập 1

Thực hiện các phép tính sau:

LG a.

\( \dfrac{3x-5}{7}+\dfrac{4x+5}{7}\);

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.

               \( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{3x-5}{7}+\dfrac{4x+5}{7} \)

\(=  \dfrac{3x-5+4x+5}{7}=\dfrac{7x}{7}=x\)

LG b.

\( \dfrac{5xy-4y}{2x^{2}y^{3}}+\dfrac{3xy+4y}{2x^{2}y^{3}}\)

Bài 22 trang 46 SGK Toán 8 tập 1

Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức:

LG a.

\( \dfrac{2x^{2}-x}{x-1}+\dfrac{x+1}{1-x}+\dfrac{2-x^{2}}{x-1}\);

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc đổi dấu, quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.

\(A=-(-A)\)

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{2x^{2}-x}{x-1}+\dfrac{x+1}{1-x}+\dfrac{2-x^{2}}{x-1}\) 

Bài 23 trang 46 SGK Toán 8 tập 1

Làm các phép tính sau:

LG a.

\( \dfrac{y}{2x^{2}-xy}+\dfrac{4x}{y^{2}-2xy}\);

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{y}{2x^{2}-xy}+\dfrac{4x}{y^{2}-2xy}\) \( =\dfrac{y}{x(2x-y)}+\dfrac{4x}{y(y-2x)}\)

Bài 24 trang 46 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Một con mèo đuổi bắt một con chuột. Lần đầu mèo chạy với vận tốc \(x\) m/s. Chạy được \(3\,m\) thì mèo bắt được chuột. Mèo vờn chuột \(40\) giây rồi thả cho chuột chạy. Sau đó \(15\) giây mèo lại đuổi bắt, nhưng với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lần đầu là \(0,5\) m/s. Chạy được \(5\,m\) mèo lại bắt được chuột. Lần này thì mèo cắn chết chuột. Cuộc săn đuổi kết thúc.

Hãy biểu diễn qua \(x\):

- Thời gian lần thứ nhất mèo bắt được chuột

- Thời gian lần thứ \(2\) mèo đuổi bắt được chuột

- Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn.

Bài 25 trang 47 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính cộng các phân thức sau:

LG a.

\(\dfrac{5}{{2{x^2}y}} + \dfrac{3}{{5x{y^2}}} + \dfrac{x}{{{y^3}}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Quy tắc đổi dấu

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

- Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

Lời giải chi tiết:

Bài 26 trang 47 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Một đội máy xúc trên công trường đường Hồ Chí Minh nhận nhiệm vụ xúc \(11600{m^3}\) đất. Giai đoạn đầu còn nhiều khó khăn nên máy làm việc với năng suất trung bình \(x\left( {{m^3}} \right)\)/ngày và đội đào được \(5000{m^3}\). Sau đó công việc ổn định hơn, năng suất của máy tăng \(25{m^3}\)/ngày.

a) Hãy biểu diễn:

- Thời gian xúc \(5000{m^3}\) đầu tiên;

- Thời gian làm nốt phần việc còn lại;

- Thời gian làm việc để hoành thành công việc.

b) Thời gian làm việc để hoàn thành công việc với \(x = 250{m^3}\)/ ngày.

Bài 27 trang 48 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Đố: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức: \(\dfrac{{{x^2}}}{{5{\rm{x}} + 25}} + \dfrac{{2\left( {x - 5} \right)}}{x} + \dfrac{{50 + 5{\rm{x}}}}{{x\left( {x + 5} \right)}}\) tại \(x = -4\).

Nếu coi tử số của phân số tối giản mà em tìm được là ngày còn mẫu số là tháng thì đó chính là một ngày lễ trên thế giới. Đố em biết đó là ngày gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.


Giải các môn học khác

Bình luận