Bài 7. Hình bình hành

Lý thuyết và bài tập cho Bài 7. Hình bình hành, Chương 1, Hình học 8, Tập 1

1. Định nghĩa 

Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. 

\(ABCD\) là hình bình hành   \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
AB//CD \hfill \\
AD//BC \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

Nhận xét: Hình bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song.

2. Tính chất

Định lí: Trong hình bình hành

a) Các cạnh đối bằng nhau.

b) Các góc đối bằng nhau.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 7 trang 90 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Các cạnh đối của tứ giác \(ABCD\) trên hình \(66\) có gì đặc biệt ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tính chất hình thang.

Lời giải chi tiết

\(\widehat A + \widehat D = {70^o} + {110^o} = {180^o}\)

Mà \(\widehat A \) và \( \widehat D\) ở vị trí trong cùng phía nên \(AB//CD\)

\(\widehat C + \widehat D = {70^o} + {110^o} = {180^o}\)

Câu hỏi 2 bài 7 trang 90 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\) (h.\(67\)). Hãy thử phát hiện tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dùng thước thẳng và thước đo góc để kiểm tra rồi nêu ra nhận xét.

Lời giải chi tiết

- Các cạnh đối bằng nhau.

- Các góc đối bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Câu hỏi 3 bài 7 trang 92 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Trong các tứ giác ở hình \(70\), tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành:

a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

c) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

Bài 43 trang 92 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Các tứ giác \(ABCD, EFGH, MNPQ\)
trên giấy kẻ ô vuông ở hình \(71\) có là hình bình hành hay không ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành:

+) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

+)  Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

Cả ba tứ giác đều là hình bình hành.

Bài 44 trang 92 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\). Gọi  \(E\) là trung điểm của \(AD\), \(F\) là trung điểm của \(BC\). Chứng minh rằng \(BE = DF\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

+) Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

Bài 45 trang 92 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\) (\(AB > BC\)). Tia phân giác của góc \(D\) cắt \(AB\) ở \(E\), tia phân giác của góc \(B\) cắt \(CD\) ở \(F\).

a) Chứng minh rằng \(DE // BF\).

b) Tứ giác \(DEBF\) là hình gì ? Vì sao ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Hình bình hành có các góc đối bằng nhau. 

+) Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

Bài 46 trang 92 SGK Toán 8 tập 1

Các câu sau đúng hay sai ?

LG a.

Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

Lời giải chi tiết:

Đúng, vì hình thang có hai đáy song song lại có thêm hai cạnh đáy bằng nhau nên là hình bình hành.

LG b.

Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

Lời giải chi tiết:

Bài 47 trang 93 SGK Toán 8 tập 1

Cho hình \(72\), trong đó \(ABCD\) là hình bình hành.

LG a.

Chứng minh rằng \(AHCK\) là hình bình hành.

Phương pháp giải:

Áp dụng: Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết:

Xét hai tam giác vuông \(AHD\) và \(CKB\) có:

    +) \( AD = CB\) (vì \(ABCD\) là hình bình hành)

Bài 48 trang 93 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) có \(E, F, G, H\) theo thứ tự là trung  điểm của các cạnh \(AB, BC, CD, DA.\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì ? Vì sao ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

+) Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

 

Bài 49 trang 93 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD.\) Gọi \(I, K\) theo thứ tự là trung điểm của \(CD, AB.\) Đường chéo \(BD\) cắt \(AI, CK\) theo thứ tự ở \(M\) và \(N.\) Chứng minh rằng:

a) \(AI // CK\)

b) \(DM = MN = NB\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

+) Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.


Giải các môn học khác

Bình luận