Bài 9. Hình chữ nhật

Lý thuyết và bài tập cho Bài 9. Hình chữ nhật, Chương 1, Hình học 8, Tập 1

1. Định nghĩa

Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành.

                                       

\(ABCD\) là hình chữ nhật  \(⇔ ABCD\) là tứ giác có \(\widehat{A} = \widehat{B} = \widehat{C} = \widehat{D}=90^0\). 

Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành cũng là một hình thang cân.

2. Tính chất

a) Tính chất

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 9 trang 97 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng hình chữ nhật \(ABCD\) trên hình \(84\) cũng là một hình bình hành, một hình thang cân. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

- Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết

+) Tứ giác \(ABCD\) có các góc đối bằng nhau (đều là góc vuông) nên \(ABCD\) là hình bình hành

+) Tứ giác \(ABCD\) là hình thang (vì \(AB // CD\) do cùng vuông góc với \(AD\))

Câu hỏi 2 bài 9 trang 98 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác \(ABCD\) có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng: Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

- Ta kiểm tra các cặp cạnh đối xem chúng có bằng nhau không.

Nếu các cặp cạnh đối bằng nhau \(⇒ ABCD\) là hình bình hành.

- Sau đó kiểm tra hai đường chéo xem chúng bằng nhau không

Câu hỏi 3 bài 9 trang 98 SGK Toán 8 Tập 1

Cho hình \(86\): 

LG a.

Tứ giác \(ABDC\) là hình gì? Vì sao?

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

- Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: "Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật"

Lời giải chi tiết:

Tứ giác \(ABDC\) có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường \(⇒ ABDC\) là hình bình hành.

Hình bình hành \(ABDC\) có góc \(A\) vuông \(⇒ ABDC\) là hình chữ nhật.

Câu hỏi 4 bài 9 trang 98 SGK Toán 8 Tập 1

Cho hình \(87\): 

LG a.

Tứ giác \(ABDC\) là hình gì ? Vì sao ?

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

- Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết:

Tứ giác \(ABDC\) có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường \(⇒ ABDC\) là hình bình hành.

Hình bình hành \(ABDC\) có hai đường chéo bằng nhau (giả thiết)

\(⇒ ABDC\) là hình chữ nhật.

Bài 58 trang 99 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Điền vào chỗ trống, biết rằng \(a, b\) là độ dài các cạnh, \(d\) là độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.

a 5 .... √13
b 12 √6 ....
d .... √10 7

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng định lý Pytago.

Lời giải chi tiết

Bài 59 trang 99 SGK Toán 8 tập 1

Chứng minh rằng:

LG a.

Giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

+) Định lí: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.

+) Định nghĩa: Điểm \(O\) gọi là tâm đối xứng qua hình \(H\) nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình \(H\) qua điểm \(O\) cũng thuộc hình \(H.\)

Lời giải chi tiết:

Bài 60 trang 99 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng \(7cm\) và \(24cm\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Định lí Pytago.

+) Tính chất: Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng nửa độ dài cạnh ấy.

Lời giải chi tiết

Giả sử tam giác \(ABC\) tại \(B\) có \(AB=7\,cm\;,BC=24\,cm\); trung tuyến \(BD\). Ta đi tính \(BD\).

Bài 61 trang 99 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

 Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AC, E\) là điểm đối xứng với \(H\) qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì ? Vì sao ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

Bài 62 trang 99 SGK Toán 8 tập 1

Các câu sau đúng hay sai ?

LG a.

Nếu tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) thì điểm \(C\) thuộc đường tròn có đường kính là \(AB\) (h.\(88\))

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải chi tiết:

Đúng. 

Gọi \( O\) là trung điểm của \(AB.\) Ta có \(CO\) là trung tuyến ứng với cạnh huyền \(AB\) của tam giác vuông \(ACB\)

Bài 63 trang 100 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tìm \(x\) trên hình \(90.\)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

+) Định lí Pytago: Bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Kẻ \(BH ⊥ CD\)

Bài 64 trang 100 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\). Các tia phân giác của các góc \(A, B, C, D\) cắt nhau như trên hình \(91.\) Chứng minh rằng \(EFGH\) là hình chữ nhật. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Định lí: Tổng \(3\) góc của một tam giác bằng \(180^o\).

+) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

Bài 65 trang 100 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi \(E, F, G, H\) theo thứ tự là trung điểm của các cạnh \(AB, BC, CD, DA\). Tứ giác \(EFGH\) là hình gì ? Vì sao ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

+) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

Bài 66 trang 100 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Đố. Một đội công nhân đang trồng cây trên đoạn đường \(AB\) thì gặp chướng ngại vật che lấp tầm nhìn (h.\(92\)). Đội đã dựng các điểm \(C, D, E\) như trên hình vẽ rồi trồng cây tiếp trên đoạn thẳng \(EF\) vuông góc với \(DE\). Vì sao \(AB\) và \(EF\) cùng nằm trên một đường thẳng ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.


Giải các môn học khác

Bình luận