Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn

Lý thuyết và bài tập cho Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn, Chương 2, Phần hình học, Toán 9

Lý thuyết về đường kính và dây của đường tròn

1. So sánh độ dài của đường kính và dây.

Định lý:

Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.

2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. 

Định lý:

- Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì qua trung điểm của dây ấy.

- Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 2 trang 103 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Hãy đưa ra một ví dụ để chứng tỏ rằng đường kính đi qua trung điểm của một dây có thể không vuông góc với dây ấy.

Video hướng dẫn giải

 

Lời giải chi tiết

Ở hình vẽ trên, O là trung điểm của CD

AB đi qua trung điểm của CD nhưng AB không vuông góc với CD

Câu hỏi 2 Bài 2 trang 104 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Cho hình 67. Hãy tính độ dài dây AB, biết OA = 13 cm, AM = MB, OM = 5 cm.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng định lý: Đường kính đi qua trung điểm một dây (không đi qua tâm) thì vuông góc với dây ấy.

+ Sử dụng định lý Pytago để tính toán. 

Lời giải chi tiết

Xét (O) có OM là 1 phần đường kính đi qua trung điểm M của dây AB 

\( \Rightarrow OM \bot AB\) (định lý)

Bài 10 trang 104 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\), các đường cao \(BD\) và \(CE\). Chứng minh rằng:

a) Bốn điểm \(B,\ E,\ D,\ C\) cùng thuộc một đường tròn.

b) \(DE < BC\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng tính chất: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh đó để chứng minh ba đỉnh của tam giác vuông nằm trên đường tròn đường kính là cạnh huyền.

b) Sử dụng định lí: Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.

Lời giải chi tiết

Bài 11 trang 104 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho đường tròn \((O)\) đường kính \(AB\), dây \(CD\) không cắt đường kính \(AB\). Gọi \(H\) và \(K\) theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ \(A\) và \(B\) đến \(CD\). Chứng minh rằng \(CH=DK\)

Gợi ý: Kẻ \(OM\) vuông góc với \(CD\).  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Kẻ đường kính vuông góc với dây.

+) Sử dụng tính chất: trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 2 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đường tròn (O; R) và một dây cung AB. Gọi I là trung điểm của AB. Tia OI cắt cung AB tại M.

a. Cho R = 5cm, AB = 6cm. Tính độ dài dây cung MA.

b. Cho MN là đường kính của đường tròn (O; R), biết AN = 10cm và dây AB = 12cm. Tính bán kính R.

Lời giải chi tiết

a. Ta có: I là trung điểm của dây AB (gt)

\( \Rightarrow IA = IB = {{AB} \over 2} = {6 \over 2} = 3\,\left( {cm} \right)\) (định lí đường kính dây cung)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 2 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đường tròn (O) đường kính \(AB = 2R\). Một dây CD không đi qua tâm O sao cho \(\widehat {COD} = 90^\circ \) và CD cắt đường thẳng AB tại E (D nằm giữa hai điểm E và C), biết \(OE = 2R\). Tính độ dài EC và ED theo R.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat {COD} = 90^\circ \) (gt) nên ∆COD vuông cân tại O, ta có:

\(CD = \sqrt {O{C^2} + O{D^2}}  = \sqrt {2{R^2}}  = R\sqrt 2 \)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 2 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đường tròn (O) đường kính AB. Dây CD cắt đường kính AB tại điểm I. Gọi H, K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD. Chứng minh rằng : \(CH = DK.\)

Lời giải chi tiết

Kẻ \(OM ⊥ CD\), ta có: \(MC = MD\) (1) (định lí đường kính dây cung)

và OM // BK (cùng \(⊥ CD\))

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Từ A và B kẻ hai dây cung AC và BD song song với nhau.

a. Chứng minh : \(AC = BD\).

b. Chứng minh rằng ba điểm C, O, D thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

a. Kẻ \(OH ⊥ AC\), vì AC // BD (gt) nên

\(OH ⊥ BD\) tại K

Xét hai tam giác vuông OHA và OKB có:

\({\widehat A_1} = {\widehat B_1}\) (so le trong)

\(OA = OB (=R)\)

Do đó ∆OHA = ∆OKB (cạnh huyền – góc nhọn)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 2 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đường tròn (O). Hai dây AB và CD song song với nhau. Biết \(AB = 30cm, CD = 40cm\), khoảng cách giữa hai dây là 35cm. Tính bán kính đường tròn (O).

Lời giải chi tiết

Kẻ \(OH ⊥ AB\), ta có:

\(HA = HB = {{AB} \over 2} = {{30} \over 2} = 15\,\left( {cm} \right)\) (định lí đường kính dây cung)

Mặt khác: vì AB // CD (gt)

nên \(OH ⊥ CD\) tại K, ta có:

\(KC = KD = {{CD} \over 2} = {{40} \over 2} = 20cm\)


Giải các môn học khác

Bình luận