Bài 13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm

Lý thuyết và bài tập cho Bài 13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6

1. Hỗn số 

Người ta viết gọn tổng 3 + \(\dfrac{2}{5}\) của số dương 3 và phân số dương \(\dfrac{2}{5}\) dưới dạng 

\(3\dfrac{2}{5}\) ( tức là bỏ đi dấu cộng)  và gọi \(3\dfrac{2}{5}\) là một hỗn số.

Số đối \(-3\dfrac{2}{5}=-\left ( 3+\dfrac{2}{5} \right )\) cũng là một hỗn số.

Tổng quát: Khi ta viết gọn tổng của một số nguyên dương và phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng thì được gọi là một hỗn số. 

Số đối của hỗn số này cũng được gọi là một hỗn số.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 13 trang 44 SGK Toán 6 Tập 2

Đề bài

Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: \(\displaystyle {{17} \over 4};\,\,{{21} \over 5}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn đổi một phân số dương có tử lớn hơn mẫu thành một hỗn số ta chia tử cho mẫu. Thương tìm được chính là phần nguyên, phần phân số có tử là số dư còn mẫu là mẫu số của phân số đã cho. 

Lời giải chi tiết

Suy ra: \(\displaystyle {{17} \over 4} = 4 + {1 \over 4} = 4{1 \over 4}\)

Câu hỏi Bài 13 trang 45 SGK Toán 6 Tập 2

Câu hỏi 2

Viết các hỗn số dưới dạng phân số: \(\displaystyle 2{4 \over 7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{3 \over 5}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng \(a\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.c + b}}{c}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \( \displaystyle 2{4 \over 7} = {{2.7 + 4} \over 7} = {{18} \over 7}\)

Ta có: \( \displaystyle 4{3 \over 5} = {{4.5 + 3} \over 5} = {{23} \over 5}\) 

Câu hỏi 3

Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân

Câu hỏi Bài 13 trang 46 SGK Toán 6 Tập 2

Đề bài

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %: 6,3 = …;     0,34 = …

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân số có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm, tức là dạng gồm tử số của phân số đã cho kèm theo kí hiệu %.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\displaystyle 6,3 = {{63} \over {10}} = {{630} \over {100}} = 630\% \)

Ta có: \(\displaystyle 0,34 = {{34} \over {100}} = 34\% \)

Bài 94 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:

              \(\dfrac{6}{5}\) , \(\dfrac{7}{3}\) , \(\dfrac{-16}{11}\); 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hỗn số có dạng: \(a\dfrac{b}{c}\) khi đó a là phần nguyên và \(\dfrac{b}{c}\) chính là phần phân số. 

Cách chuyển phân số về hỗn số như sau: ta lấy tử chia cho mẫu, được thương chính là phần nguyên, còn số dư trên số chia chính là phần phân số của hỗn số.

Bài 95 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 

                 \(5\dfrac{1}{7}\) ,   \(6\dfrac{3}{4}\) ,   \(-1\dfrac{12}{13}\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn chuyển 1 hỗn số về 1 phân số: ta lấy mẫu số nhân với phần nguyên rồi cộng  với tử số sẽ ra tử số mới và giữ nguyên mẫu số. 

\(a\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.c + b}}{c}\)

Lời giải chi tiết

\(5\dfrac{1}{7} = \dfrac{{5.7 + 1}}{7}\) \(=\dfrac{36}{7}\) ,  

\(6\dfrac{3}{4}= \dfrac{{4.6 + 3}}{4}\) \(=\dfrac{27}{4}\) ,   

Bài 96 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

So sánh các phân số: 

                \(\dfrac{22}{7}\)  và   \(\dfrac{34}{11}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1: quy đồng 2 mẫu số sau đó ta so sánh hai phân số cùng mẫu (so sánh tử với nhau).

Cách 2: Ta nhận thấy rằng ở đây cả hai phân số đều lớn hơn 1 nên chuyển phân số đã cho về dạng hỗn số ta so sánh 2 hỗn số với nhau.

Lời giải chi tiết

Ta có

Bài 97 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân).

             3dm  ,   85cm  ,   52mm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Định nghĩa: phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.

Số thập phân gồm 2 phần:

- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

Ta nhắc lại kiến thức cấp 1:

1m = 10 dm

1dm = 10 cm;

Bài 98 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Dùng phần trăm với kí hiệu % để viết các số phần trăm trong các câu sau đây :

Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:

- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt chín mươi mốt phần trăm. Có ít nhất tám mươi hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học ; 

- Huy động chín mươi sáu phần trăm học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;

- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ chín mươi tư phần trăm trở lên.

Bài 99 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Khi cộng hai hỗn số \( \displaystyle 3{1 \over 5};2{2 \over 3}\) bạn Cường làm như sau:

\( \displaystyle 3{1 \over 5} + 2{2 \over 3} = {{16} \over 5} + {8 \over 3} \)\(\displaystyle = {{48} \over {15}} + {{40} \over {15}} = {{88} \over {15}} = 5{{13} \over {15}}\)

a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?

b) Có cách nào tính nhanh hơn không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 100 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:  

\( \displaystyle A = 8{2 \over 7} - \left( {3{4 \over 9} + 4{2 \over 7}} \right)\)

\( \displaystyle B = \left( {10{2 \over 9} + 2{3 \over 5}} \right) - 6{2 \over 9}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đưa hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số

Hoặc ta cộng (trừ) các phần nguyên với nhau và cộng (trừ) các phần phân số với nhau.  

Lời giải chi tiết

Bài 101 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số:

a) \( \displaystyle 5{1 \over 2}.3{3 \over 4}\)                     b) \( \displaystyle 6{1 \over 3}:4{2 \over 9}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta đưa hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện phép nhân (chia) hai phân số.

Lưu ý: Khi cộng hai hỗn số ta có thể cộng phần nguyên với nhau, phần phân số với nhau. Nhưng nhân (hoặc chia) hai hỗn số ta không thể nhân (hoặc chia) phần nguyên với nhau và phần phân số với nhau. 

Bài 102 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Bạn Hoàng làm phép nhân \( \displaystyle 4{3 \over 7}.2\) như sau:

\( \displaystyle 4{3 \over 7}.2 = {{31} \over 7}.2 = {{31} \over 7}.{2 \over 1} = {{62} \over 7} = 8{6 \over 7}\).

Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn nhân hỗn số với một số nguyên ta có thể nhân phần nguyên với số nguyên, phần phân số với số nguyên rồi cộng các kết quả với nhau: \(a\dfrac{b}{c}.m = a.m + \dfrac{b}{c}.m\)

Lời giải chi tiết

Bài 103 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.

Ví dụ: 37 : 0,5 = 37 . 2 = 74;

102: 0,5 = 102 . 2 = 204.

Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy? 

b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia một số cho 0,25; cho 0,125. Cho các ví dụ minh họa.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Ta vận dụng quy tắc này để giải thích cho bài toán này. 

Lời giải chi tiết

Bài 104 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu %:

\(\displaystyle {7 \over {25}},{{19} \over 4},{{26} \over {65}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

*) Số thập phân gồm hai phần:

  - Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

  - Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

*) Phân số có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm, tức là dạng gồm tử số của phân số đã cho kèm theo kí hiệu %.

Bài 105 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

7%,  45%,  216%

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đưa các phần trăm về dạng phân số thập phân \(a\%  = \dfrac{a}{{100}}\)

Số thập phân gồm hai phần:

  - Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

  - Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

Lời giải chi tiết

Bài 106 trang 48 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Hoàn thành các phép tính sau:

\( \displaystyle {7 \over 9} + {5 \over {12}} - {3 \over 4} = {{7.4} \over {36}} + {{5. \ldots } \over {36}} - {{3. \ldots } \over {36}}\)\( \displaystyle = {{28 +  \ldots  -  \ldots } \over {36}} \)

\( \displaystyle = {{16} \over {36}} = { \ldots  \over  \ldots }\)  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn cộng trừ các phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu sau đó cộng trừ các tử lại với nhau và giữ nguyên mẫu. 

Lời giải chi tiết

Bài 107 trang 48 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính:

a) \( \displaystyle {1 \over 3} + {3 \over 8} - {7 \over {12}}\)

b) \( \displaystyle {{ - 3} \over {14}} + {5 \over 8} - {1 \over 2}\)

c) \( \displaystyle {1 \over 4} - {2 \over 3} - {{11} \over {18}}\) 

d) \( \displaystyle {1 \over 4} + {5 \over {12}} - {1 \over {13}} - {7 \over 8}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Qui đồng mẫu các phân số

Bước 2: Cộng trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số

Bước 3: Rút gọn phân số (nếu có thể)

Lời giải chi tiết

Bài 108 trang 48 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Hoàn thiện các phép tính sau:

a) Tính tổng: \( \displaystyle 1{3 \over 4} + 3{5 \over 9}\)

Cách 1: 

\( \displaystyle 1{3 \over 4} + 3{5 \over 9} = { \ldots  \over 4} + { \ldots  \over 9} \)\(\displaystyle = {{63} \over {36}} + { \ldots  \over {36}} = { \ldots  \over {36}} =  \ldots \)

Cách 2: 

\( \displaystyle 1{3 \over 4} + 3{5 \over 9} = 1{ \ldots  \over {36}} + 3{ \ldots  \over {36}} \)\(\displaystyle = 4{ \ldots  \over {36}} = 5{ \ldots  \over {36}}\)

Bài 109 trang 49 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính bằng hai cách: 

a) \( \displaystyle 2{4 \over 9} + 1{1 \over 6}\)

b) \( \displaystyle 7{1 \over 8} - 5{3 \over 4}\)

c) \( \displaystyle 4 - 2{6 \over 7}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn cộng trừ các hỗn số, ta thực hiện 1 trong các cách sau:

Cách 1: Đưa hỗn số về dạng phân số rồi cộng (trừ) các phân số thu được

Cách 2: Cộng (trừ) các phần nguyên với nhau và phần phân số với nhau.

Lời giải chi tiết

Cách 1: Đưa hỗn số về dạng phân số rồi tính

Bài 110 trang 49 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau:

\(\displaystyle A = 11{3 \over {13}} - \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right)\)

\(\displaystyle B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) - 4{4 \over 9}\)

\(\displaystyle C = {{ - 5} \over 7}.{2 \over {11}} + {{ - 5} \over 7}.{9 \over {11}} + 1{5 \over 7}\)

\(\displaystyle D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,375.{5 \over {28}}\)


Giải các môn học khác

Bình luận