Bài 2. Dân số và gia tăng dân số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 2. Dân số và gia tăng dân số, Phần 1, Địa lí 9

I. SỐ DÂN

- Năm 2018, dân số Việt Nam đạt 95,5 triệu người.

- Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.

II. GIA TĂNG DÂN SỐ

* Sự biến đổi dân số:

   + Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số.

   + Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.

   + Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.

- Nguyên nhân:

   + Hiện tượng “bùng nổ dân số”.

   + Gia tăng tự nhiên cao.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi thảo luận trang 7 SGK Địa lí 9

Đề bài

Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng nhận xét biểu đồ:  Nhận xét cả giai đoạn: tăng/giảm, nhanh/ chậm, liên tục/mất ổn định (số liệu).

Lời giải chi tiết

* Nhận xét:

Câu hỏi thảo luận 1 trang 8 SGK Địa lí 9

Đề bài

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?

Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Liên hệ những tác động tiêu cực và tích cực về các mặt:

- Kinh tế

- Xã hội

- Môi trường

Lời giải chi tiết

-  Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh:

Câu hỏi thảo luận 2 trang 8 SGK Địa lí 9

Đề bài

Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các thùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước.

Bảng 2.1. Tỉ lê gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng, năm 1999 (%)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng nhận xét bảng số liệu:

- Chỉ ra giá trị cao nhất/ thấp nhất (số liệu)

Câu hỏi thảo luận trang 9 SGK Địa lí 9

Đề bài

Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét:

- Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999.

- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng nhận xét bảng số liệu:

- Nhận xét sự thay đổi của dân số nam và nữ trong cả giai đoạn (1979 - 1999): tăng/giảm, nhanh/chậm

- Nhận xét sự thay đổi của 3 nhóm tuổi trong cả giai đoạn (1979 - 1999).

Bài 1 trang 10 SGK Địa lí 9

Đề bài

Dựa vào hình 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.

Hình 2.1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng, năm 1999 (%)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Xem lại kiến thức về số dân nước ta 

- Kĩ năng nhận xét biểu đô:  nhận xét theo thời gian tăng/giảm, nhanh/ chậm, liên tục/biến động

Lời giải chi tiết

Bài 2 trang 10 SGK Địa lí 9

Đề bài

Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng phân tích, chứng minh: phân tích những tác động tích cực và tiêu cực đến các mặt kinh tế - xã hội và tài nguyên môi trường

Lời giải chi tiết

Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên:

+ Phát triển kinh tế: góp phần vào nâng cao năng suất lao động, đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước.

Bài 3 trang 10 SGK Địa lí 9

Đề bài

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Bảng 2.3. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta, thời kì 1979 - 1999 (%)

- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.

- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 -1999.

Phương pháp giải - Xem chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỊA LÍ 9

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỊA LÍ 9