Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Lý thuyết và bài tập cho Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư, Phần 1, Địa lí 9

I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

- Mật độ dân số: cao, ngày một tăng.Đến năm 2016 mật độ dân số nước ta là 280 người/km² (thế giới: 57 người/km²).

- Dân cư nước ta phân bố không đều:

   + Không đồng đều giữa các vùng:

      Dân cư tập trung đông: Ven biển, đồng bằng. (trên 1000 người/km2). Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2).

      Dân cư thưa thớt: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2). Thấp nhất là khu vực Tây Bắc.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi thảo luận trang 10 SGK Địa lí 9

Đề bài

Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng khai thác Bản đồ

- Quan sát kĩ bảng chú giải (nền màu tươn ứng với mật độ dân số)

- Đối chiếu lên bản đồ để tìm ra khu vực đông dân/ thưa dân

Lời giải chi tiết

Câu hỏi thảo luận số 1 trang 12 SGK Địa lí 9

Đề bài

Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại kiến thức đặc điểm quần cư

Lời giải chi tiết

Những thay đổi của quần cư nông thôn:

- Tỉ lệ người lao động tham gia vào hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp- xây dựng và dịch vụ) ngày một tăng.

- Nhiều dãy nhà cao tầng mọc lên.

- Các cánh đồng trước đây được thay thế bằng những khu công nghiệp, xí nghiệp, điểm công nghiệp tập trung sản xuất.

Câu hỏi thảo luận số 2 trang 12 SGK Địa lí 9

Đề bài

Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng khai thác Bản đồ:

- Đọc kĩ bảng chú giải để xác định đúng kí hiệu các đô thị.

- Quan sát bản đồ và xác định khu vực phân bố đô thị.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi thảo luận số 1 trang 13 SGK Địa lí 9

Đề bài

Dựa vào bảng 3.1, hãy:

- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.

- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào.

Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, thời kì 1985 - 2003

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Câu hỏi thảo luận số 2 trang 13 SGK Địa lí 9

Đề bài

Hãy lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng quy mô các thành phố.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Liên hệ thực tiễn.

Lời giải chi tiết

Ví dụ:

- Để đẩy mạnh quá trình đô thị hóa, Hà Nội đã mở rộng quy mô bằng việc sát nhập tỉnh Hà Tây vào.

- TP. Vinh đã sát nhập thêm nhiều xã thuộc huyện Nghi Lộc vào để mở rộng đô thị (xã Nghi Đức, Nghi Ân).

Bài 1 trang 14 SGK Địa lí 9

Đề bài

Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Kĩ năng khai thác Bản đồ

- Xem lại kiến thức phân bố dân cư nước ta 

Lời giải chi tiết

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và thưa thớt ở trung du, miền núi:

Bài 2 trang 14 SGK Địa lí 9

Đề bài

Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại kiến thức các loại quần cư nước ta 

Lời giải chi tiết

Đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.

Đặc điểm

Quần cư nông thôn

Quần cư thành thị

 

Bài 3 trang 14 SGK Địa lí 9

Đề bài

Quan sát bảng 3.2, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.

Bảng 3.2. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km2)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại kiến thức về sự phân bố dân cư nước ta 

Lời giải chi tiết

Nhận xét:


Giải các môn học khác

Bình luận

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỊA LÍ 9

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỊA LÍ 9