Bài 28. Vùng Tây Nguyên

Lý thuyết và bài tập cho Bài 28. Vùng Tây Nguyên, Phần 3, Địa lí 9

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát:

+ Diện tích: 54.475km2 .

+ Dân số: 4,4 triệu người (2002).

+ Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng.

- Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Đông giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Phía Nam giáp Đông Nam Bộ.

+ Phía Tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.

+ Là vùng duy nhất không giáp biển.

- Ý nghĩa:

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi thảo luận số 1 trang 101 SGK Địa lí 9

Đề bài

Quan sát hình 28.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đọc bản đồ và phân tích.

Lời giải chi tiết

- Giới hạn lãnh thổ Tây Nguyên:

+ Phía Đông giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Phía Nam giáp Đông Nam Bộ.

+ Phía Tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.

+ Là vùng duy nhất không giáp biển.

Câu hỏi thảo luận số 2 trang 101 SGK Địa lí 9

Đề bài

Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia.

Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đọc bản đồ và phân tích.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi thảo luận trang 103 SGK Địa lí 9

Đề bài

- Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bô-xit.

- Dựa vào bảng 28.1, hãy cho biết Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế gì?

Bảng 28.1. Một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ở Tây Nguyên

Tài nguyên thiên nhiên

Câu hỏi thảo luận số 1 trang 104 SGK Địa lí 9

- Về dân cư:

+ Thưa dân, mật độ dân số chỉ bằng gần 1/3 mật độ dân số của cả nước.

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn cao (gấp 1,5 lần tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của cả nước).

- Về xã hội: 

+ Chỉ tiêu thấp hơn mức trung bình của cả nước: tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình.

+ Chỉ tiêu cao hơn mức trung bình cả nước: tỉ lệ hộ nghèo, thu nhập bình quân đầu người một tháng, tỉ lệ dân thành thị.

->Chất lượng cuộc sống dân cư ở Tây Nguyên còn thấp hơn mức chung của cả nước, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.

Câu hỏi thảo luận số 2 trang 104 SGK Địa lí 9

Đề bài

Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.

Bảng 28.2. Một sô tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên và cả nuớc, năm 1999

Tiêu chí

Đơn vị tính

Tây Nguyên

Cả nước

Mật độ dân số

Bài 1 trang 105 SGK Địa lí 9

Đề bài

Trong xây dựng kinh tế - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tổng hợp.

Phân tích.

Lời giải chi tiết

a) Thuận lợi:

- Vị trí địa lí:

+ Phía Đông giáp duyên hải Nam Trung Bộ, phía Nam giáp Đông Nam Bộ - một vùng kinh tế năng động của cả nước.

+ Phía tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia với các vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng (nằm ở ngã ba Đông Dương).

Bài 2 trang 105 SGK Địa lí 9

Đề bài

Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên.

Lời giải chi tiết

Đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên:

- Tây Nguyên có 4,4 triệu dân (2002), trong đó đồng bào dân tộc ít người chiếm khoảng 30% (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, ..), dân tộc Kinh sinh sống ở các đô thị, trục giao thông, lâm trường, nông trường .

- Dân cư phân bố thưa thớt nhất cả nước. Mật độ dân số năm 2002 là 81 người / km2 (của cả nước là 254 người / km2).

- Dân cư phân bố không đều giữa các vùng:

Bài 3 trang 105 SGK Địa lí 9

Đề bài

Dựa vào bảng số liệu sau:

Bảng 28.3: Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên, năm 2003

Các tỉnh

Kon Tum

Gia Lai

Đăk Lăk

Lâm Đồng

Độ che phủ rừng (%)

64,0

49,2

50,2

63,5


Giải các môn học khác

Bình luận

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỊA LÍ 9

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỊA LÍ 9