-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
45 bài tập trắc nghiệm mặt nón mức độ nhận biết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 1. Khái niệm về mặt tròn xoay
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho khối nón có bán kính đáy là \(r\) và đường cao là \(h\). Thể tích của khối nón bằng
Phương pháp giải :
Thể tích của khối nón có bán kính đáy là \(r\) và đường cao là \(h\) là: \(\dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết :
Thể tích của khối nón có bán kính đáy là \(r\) và đường cao là \(h\) là: \(\dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(\dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Đáp án B:
\(\pi {r^2}h\).
Đáp án C:
\(2\pi {r^2}h\).
Đáp án D:
\(\dfrac{1}{3}\pi r{h^2}\).
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đường tròn đáy \(R\) và chiều cao \(h\) bằng:
Phương pháp giải :
- Tính đường sinh của hình nón \(l = \sqrt {{R^2} + {h^2}} \).
- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy \(R\), đường sinh \(l\)là \({S_{xr}} = \pi Rl\).
Lời giải chi tiết :
Hình nón có bán kính đáy R và chiều cao h thì đường sinh \(l = \sqrt {{R^2} + {h^2}} \).
Khi đó diện tích xung quanh hình nón là \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi R\sqrt {{R^2} + {h^2}} \).
Chọn B.
Đáp án A:
\({S_{xq}} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h\)
Đáp án B:
\({S_{xq}} = \pi R\sqrt {{R^2} + {h^2}} \)
Đáp án C:
\({S_{xq}} = \pi R\sqrt {{R^2} - {h^2}} \)
Đáp án D:
\({S_{xq}} = \pi Rh\)
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho hình nón có bán kính đường tròn đáy bằng \(R,\) chiều cao bằng \(h,\) độ dài đường sinh bằng \(l.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
Hình nón có bán kính đáy \(R,\) chiều cao \(h\) và đường sinh \(l\) thì ta có: \({l^2} = {h^2} + {R^2}.\)
Lời giải chi tiết :
Hình nón có bán kính đáy \(R,\) chiều cao \(h\) và đường sinh \(l\) thì ta có: \({l^2} = {h^2} + {R^2}.\)
\( \Rightarrow l = \sqrt {{R^2} + {h^2}} .\)
Chọn B.
Đáp án A:
\({R^2} = {l^2} + {h^2}\)
Đáp án B:
\(l = \sqrt {{R^2} + {h^2}} \)
Đáp án C:
\(l = \sqrt {{R^2} - {h^2}} \)
Đáp án D:
\(h = \sqrt {{R^2} - {l^2}} \)
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho hình nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 ,\) độ dài đường sinh \(l = 4.\) Tính diện tích xung quanh của hình nón đó?
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy \(R\) và đường sinh \(l\) là: \({S_{xq}} = \pi Rl.\)
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh của hình nón đã cho là: \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .\sqrt 3 .4 = 4\sqrt 3 \pi .\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\sqrt {39} \pi \)
Đáp án B:
\(4\sqrt 3 \pi \)
Đáp án C:
\(12\pi \)
Đáp án D:
\(8\sqrt 3 \pi \)
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao \(h\), độ dài đường sinh \(l\), bán kính đáy \(r\) bằng:
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao \(h\), độ dài đường sinh \(l\), bán kính đáy \(r\) bằng: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao \(h\), độ dài đường sinh \(l\), bán kính đáy \(r\) bằng: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Chọn A.
Đáp án A:
\({S_{xq}} = \pi rl\)
Đáp án B:
\({S_{xq}} = 2\pi rh\)
Đáp án C:
\({S_{xq}} = 2\pi {r^3}h\)
Đáp án D:
\({S_{xq}} = \pi rh\)
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hình nón có chiều cao \(h = 4,\) bán kính đáy \(r = 3.\) Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng:
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi R.\sqrt {{h^2} + {R^2}} .\)
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh của hình nón đã cho là: \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .3.\sqrt {{4^2} + {3^2}} = 15\pi .\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(20\pi \)
Đáp án B:
\(10\pi \)
Đáp án C:
\(15\pi \)
Đáp án D:
\(30\pi \)
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hai đường thẳng \(d\) và \(\Delta \) cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau. Mặt tròn xoay sinh bởi đường thẳng \(d\) khi quay quanh \(\Delta \) là:
Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết về khối tròn xoay.
Lời giải chi tiết :
Mặt tròn xoay sinh bởi đường thẳng \(d\) khi quay quanh \(\Delta \) với \(d\) và \(\Delta \) là hai đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc ta được một khối nón tròn xoay.
Chọn D.
Đáp án A:
Mặt trụ
Đáp án B:
Mặt phẳng
Đáp án C:
Mặt cầu
Đáp án D:
Mặt nón
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho khối nón có chiều cao h và đường kính đường tròn đáy là a. Thể tích của khối nón đã cho bằng:
Phương pháp giải :
Thể tích khối nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(R\) là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h.\)
Lời giải chi tiết :
Bán kính đường tròn đáy của khối nón đã cho là: \(R = \dfrac{a}{2}.\)
\( \Rightarrow \) Thể tích của khối nón đã cho là:\(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2}.h = \dfrac{1}{{12}}\pi {a^2}h.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(\dfrac{1}{{12}}\pi {a^2}h\)
Đáp án B:
\(\dfrac{1}{6}\pi {a^2}h\)
Đáp án C:
\(\dfrac{1}{4}\pi {a^2}h\)
Đáp án D:
\(\dfrac{1}{3}\pi {a^2}h\)
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh bằng \(2a\) . Diện tích xung quanh của hình nón bằng
Phương pháp giải :
- Dựa vào thiết diện qua trục xác định đường sinh \(l\) và bán kính \(r\) của hình nón.
- Diện tích xung quanh của hình nón có đường sinh \(l\) và bán kính \(r\) là \({S_{xq}} = \pi rl\).
Lời giải chi tiết :
Vì thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh \(2a\) nên hình nón có đường sinh \(l = 2a\) và bán kính đáy \(r = a\).
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .a.2a = 2\pi {a^2}\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(2\pi {a^2}\)
Đáp án B:
\(8\pi {a^2}\)
Đáp án C:
\(4\pi {a^2}\)
Đáp án D:
\(\dfrac{2}{3}\pi {a^2}\)
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hình nón có bán kính đáy R, góc ở đỉnh là \(2\alpha \) với \({45^0} < \alpha < {90^0}\). Tính diện tích xung quanh của hình nón theo R và \(\alpha \).
Phương pháp giải :
- Dựa vào thiết diện qua trục xác định đường sinh \(l\) và bán kính \(r\) của hình nón.
- Diện tích xung quanh của hình nón có đường sinh \(l\) và bán kính \(r\) là \({S_{xq}} = \pi rl\).
Lời giải chi tiết :
Theo bài ra ta có: \(\angle NSM = 2\alpha \Rightarrow \angle OSM = \alpha \).
Xét tam giác vuông SOM ta có: \(l = SM = \dfrac{{OM}}{{\sin \alpha }} = \dfrac{R}{{\sin \alpha }}\).
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là \({S_{xq}} = \pi .R.\dfrac{R}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{\pi {R^2}}}{{\sin \alpha }}\).
Chọn C.
Đáp án A:
\(\dfrac{{4\pi {a^2}}}{{\sin \alpha }}\)
Đáp án B:
\(\dfrac{{2\pi {a^2}}}{{\sin \alpha }}\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{\pi {a^2}}}{{\sin \alpha }}\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{\pi {a^2}}}{{3\sin \alpha }}\)
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tính diện tích xung quanh của hình nón có đường sinh bằng 2, bán kính đáy bằng 1.
Phương pháp giải :
Công thức tính diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy \(R,\;\)chiều cao \(h\) và đường sinh \(l:\;\)
\(\;{S_{xq}} = \pi Rl = \pi R\sqrt {{h^2} + {R^2}} .\)
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh của hình nón có đường sinh bằng 2, bán kính đáy bằng 1 là: \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .2.1 = 2\pi .\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(2\pi \)
Đáp án B:
\(4\pi \)
Đáp án C:
\(\pi \)
Đáp án D:
\(\sqrt 3 \pi \)
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hình nón có chiều cao \(h = 4cm\), bán kính đáy \(r = 3cm\). Độ dài đường sinh của hình nón là
Phương pháp giải :
Gọi \(h,\,\,r,\,\,l\) lần lượt là đường cao, bán kính đáy và độ dài đường sinh của hình nón, khi đó \(l = \sqrt {{h^2} + {r^2}} \).
Lời giải chi tiết :
Độ dài đường sinh của hình nón là \(l = \sqrt {{h^2} + {r^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\,\,\left( {cm} \right).\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(5cm\)
Đáp án B:
\(\sqrt 7 cm\)
Đáp án C:
\(12cm\)
Đáp án D:
\(7cm\)
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(6\pi {a^2}\) và đườngkính đáy bằng \(2a\). Tính độ dài đường sinh hình nón đã cho.
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy \(r\) và đường sinh \(l\) là: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Lời giải chi tiết :
Bán kính đáy của hình nón là \(r = \dfrac{{2a}}{2} = a\).
Diện tích xung quanh của hình nón là: \({S_{xq}} = \pi rl\) \( \Leftrightarrow 6\pi {a^2} = \pi .a.l \Leftrightarrow l = 6a\).
Vậy độ dài đường sinh của hình nón đã cho là \(6a\).
Chọn C.
Đáp án A:
\(3a\)
Đáp án B:
\(2a\)
Đáp án C:
\(6a\)
Đáp án D:
\(\sqrt 6 a\)
Câu hỏi 14
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC vuông tại \(A,\,\,AB = c,\,\,AC = b.\) Quay tam giác \(ABC\) xung quanh đường thẳng chứa cạnh \(AB\) ta được một hình nón có thể tích bằng :
Phương pháp giải :
Thể tích khối nón có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h:\;\;\;V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h.\)
Lời giải chi tiết :
Khi quay \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) quanh đường thẳng chứa cạnh \(AB\) ta được hình nón có đường cao \(h = AB = c,\) bán kính đáy \(r = AC = b.\) Khi đó thể tích khối nón được tạo thành là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {b^2}c.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(\frac{1}{3}\pi b{c^2}.\)
Đáp án B:
\(\frac{1}{3}b{c^2}.\)
Đáp án C:
\(\frac{1}{3}{b^2}c.\)
Đáp án D:
\(\frac{1}{3}\pi {b^2}c.\)
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón có bán kính đáy \(R = a\) và đường sinh \(l = a\sqrt 2 \) là :
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh hình nón \({S_{xq}} = \pi Rl\).
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh hình nón \({S_{xq}} = \pi Rl\)\( = \pi .a.a\sqrt 2 = \pi {a^2}\sqrt 2 \).
Chọn C.
Đáp án A:
\({S_{xq}} = 2\pi {a^2}.\)
Đáp án B:
\({S_{xq}} = \pi {a^2}.\)
Đáp án C:
\({S_{xq}} = \pi \sqrt 2 {a^2}.\)
Đáp án D:
\({S_{xq}} = \sqrt 2 {\pi ^2}a.\)
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nếu một khối nón có bán kính đường tròn đáy và độ dài đường cao cùng bằng \(3a\) thì có thể tích bằng
Phương pháp giải :
Thể tích khối nón có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(r = h = 3a\).
Vậy thể tích khối nón là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {\left( {3a} \right)^2}.3a = 9\pi {a^3}\).
Đáp án D.
Đáp án A:
\(\pi {a^3}.\)
Đáp án B:
\(3\pi {a^3}.\)
Đáp án C:
\(27\pi {a^3}.\)
Đáp án D:
\(9\pi {a^3}.\)
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho khối nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 2 \), chiều cao \(h = 2\sqrt 3 \). Thể tích của khối nón là:
Phương pháp giải :
Thể tích khối nón có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết :
Thể tích khối nón là \(V = \frac{1}{3}\pi .{\left( {\sqrt 2 } \right)^2}.2\sqrt 3 = \frac{{4\pi \sqrt 3 }}{3}\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(\frac{{4\pi \sqrt 3 }}{3}\)
Đáp án B:
\(8\pi \sqrt 3 \)
Đáp án C:
\(\frac{{2\pi \sqrt 3 }}{3}\)
Đáp án D:
\(\frac{{4\pi \sqrt 3 }}{2}\)
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hình nón có bán kính đường tròn đáy \(r = 3a\) và đường sinh \(l = 2r.\) Diện tích xung quanh của hình nón bằng
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh hình nón \({S_{xq}} = \pi rl\).
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh hình nón \({S_{xq}} = \pi rl\)\( = \pi .\left( {3a} \right).\left( {2.3a} \right) = 18\pi {a^2}\).
Chọn D.
Đáp án A:
\(6\pi {a^2}.\)
Đáp án B:
\(9\pi {a^2}.\)
Đáp án C:
\(36\pi {a^2}.\)
Đáp án D:
\(18\pi {a^2}.\)
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho khối nón có bán kính đáy \(r = 3\) và chiều cao \(h = 5\). Tính thể tích \(V\) của khối nón đã cho
Phương pháp giải :
Thể tích của khối nón được tính bởi công thức \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\) (\(r\) là bán kính đáy, \(h\) là chiều cao).
Lời giải chi tiết :
Thể tích \(V\) của khối nón có bán kính đáy \(r = 3\) và chiều cao \(h = 5\) là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.3^2}.5 = 15\pi .\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(V = 5\pi \)
Đáp án B:
\(V = 45\pi \)
Đáp án C:
\(V = 16\pi \sqrt 3 \)
Đáp án D:
\(V = 15\pi \)
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một dụng cụ đựng chất lỏng có dạng hình nón với chiều cao là 30cm và bán kính đáy là 15cm. Dụng cụ này đựng được tối đa bao nhiêu cm3 chất lỏng?
Phương pháp giải :
Thể tích khối nón chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết :
Khối nón có chiều cao cao \(h = 30cm\) và bán kính đáy \(r = 15cm\) có thể tích là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.15^2}.30 = 2250\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(2250\pi \left( {c{m^3}} \right).\)
Đáp án B:
\(750\pi \left( {c{m^3}} \right).\)
Đáp án C:
\(2250\left( {c{m^3}} \right).\)
Đáp án D:
\(750\left( {c{m^3}} \right).\)
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho một hình nón đỉnh S và AB là một đường kính của đường tròn đáy. Nếu tam giác \(SAB\) đều thì góc ở đỉnh của hình nón bằng
Phương pháp giải :
Thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}{S_{day}}.h\).
Lời giải chi tiết :
Hình nón đỉnh \(S\) có \(AB\) là một đường kính của đường tròn đáy nên góc ở đỉnh của hình nón là \(\angle ASB\).
Lại có \(\Delta SAB\) đều nên \(\angle ASB = {60^0}\).
Vậy góc ở đỉnh của hình nón bằng \({60^0}\).
Chọn B.
Đáp án A:
\({30^0}.\)
Đáp án B:
\({60^0}.\)
Đáp án C:
\({90^0}.\)
Đáp án D:
\({120^0}.\)
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(5\pi {a^2}\)và bán kính đường tròn đáy bằng \(a\) . Độ dài đường sinh của hình nón đã cho là:
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình nón bằng \(\pi rl\)(\(r\) là bán kính, \(l\) là đường sinh).
Lời giải chi tiết :
Gọi \(l\) là độ dài đường sinh của hình nón ta có: \(5\pi {a^2} = \pi al \Leftrightarrow l = 5a\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(5a\)
Đáp án B:
\(3\sqrt 2 a\)
Đáp án C:
\(3a\)
Đáp án D:
\(a\sqrt 5 \)
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(5\pi {a^2}\) và bán kính đáy bằng \(a\). Tính độ dài đường sinh của hình nón đã cho?
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình nón là \({S_{xq}} = \pi rl\) (\(r\) là bán kính đáy; \(l\) là đường sinh của hình nón).
Lời giải chi tiết :
Theo giả thiết, diện tích xung quanh của hình nón bằng \(5\pi {a^2}\) và bán kính đáy bằng \(a\) nên
\(\left\{ \begin{array}{l}\pi rl = 5\pi {a^2}\\r = a\end{array} \right. \Rightarrow l = 5a.\)
Vậy đường sinh của khối nón bằng \(5a.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(a\sqrt 5 \)
Đáp án B:
\(3a\sqrt 2 \)
Đáp án C:
\(3a\)
Đáp án D:
\(5a\)
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho khối nón có chiều cao \(h = 9a\) và bán kính đường tròn đáy \(r = 2a.\) Thể tích của khối nón đã cho là
Phương pháp giải :
Thể tích khối nón: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\) .
Lời giải chi tiết :
Thể tích khối nón: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi .{\left( {2a} \right)^2}.9a = 12\pi {a^3}\).
Chọn A
Đáp án A:
\(V = 12\pi {a^3}.\)
Đáp án B:
\(V = 6\pi {a^3}.\)
Đáp án C:
\(V = 24\pi {a^3}.\)
Đáp án D:
\(V = 36\pi {a^3}.\)
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Quay hình nào dưới đây xung quanh trục đã chỉ ra cho ta một khối nón tròn xoay?
Lời giải chi tiết :
Xoay 1 tam giác cân quanh trục đối xứng (đường cao) của nó, ta được một khối nón.
Chọn A
Đáp án A:
Quay một tam giác cân quanh trục đối xứng của nó.
Đáp án B:
Quay một tam giác đều quanh một cạnh của nó.
Đáp án C:
Quay hình chữ nhật \(ABCD\) xung quanh trục là cạnh \(AB\).
Đáp án D:
Quay tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) xung quanh trục là cạnh \(AC\).
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thể tích khối nón có chiều cao bằng 2, bán kính hình tròn đáy bằng 5 là
Lời giải chi tiết :
Chọn C
Đáp án A:
\(\dfrac{{200}}{3}\pi \)
Đáp án B:
\(50\pi \)
Đáp án C:
\(\dfrac{{50}}{3}\
Đáp án D:
\(25\pi \)
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hình nón có đường cao và đường kính đáy cùng bằng\(2a\). Cắt hình nón đã cho bởi một mặt phẳng qua trục, diện tích thiết diện bằng:
Phương pháp giải :
\({S_\Delta } = \dfrac{1}{2}a{h_a}\) trong đó \(a\) là cạnh của tam giác, \({h_a}\) là chiều cao ứng với cạnh \(a\).
Lời giải chi tiết :
Thiết diện qua trục là một tam giác cân có chiều cao \(h = 2a\), cạnh đáy bằng \(2a\).
Khi đó \({S_{TD}} = \dfrac{1}{2}.2a.2a = 2{a^2}\).
Chọn C
Đáp án A:
\(8{a^2}\)
Đáp án B:
\({a^2}\)
Đáp án C:
\(2{a^2}\)
Đáp án D:
\(4{a^2}\)
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho khối nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao \(h = 4.\) Thể tích của khối nón đã cho bằng
Lời giải chi tiết :
Chọn B.
Đáp án A:
\(V = 12\pi .\)
Đáp án B:
\(V = 4\pi .\)
Đáp án C:
\(V = 12.\)
Đáp án D:
\(V = 4.\)
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy bằng \(a.\) Thể tích khối nón là
Lời giải chi tiết :
Chọn C.
Đáp án A:
\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{16}}\)
Đáp án B:
\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{48}}\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho hình nón có thể tích bằng \(12\pi \) và diện tích xung quanh bằng \(15\pi \). Tính bán kính đáy của hình nón biết bán kính là số nguyên dương.
Phương pháp giải :
Hình nón: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h,\,\,\,{S_{xq}} = \pi Rl\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = 12\pi \\{S_{xq}} = \pi Rl = 15\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}h = \dfrac{{36}}{{{R^2}}}\\l = \dfrac{{15}}{R}\end{array} \right.\)
Do \({R^2} = {l^2} - {h^2}\) nên \({R^2} = {\left( {\dfrac{{15}}{R}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{{36}}{{{R^2}}}} \right)^2} \Leftrightarrow {R^6} - 225{R^2} + 1296 = 0 \Leftrightarrow R = 3\).
Chọn: B
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
6
Đáp án D:
5
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hình nón có bán kính đáy, chiều cao, đường sinh lần lượt là \(r,h,l\). Diện tích xung quanh của hình nón là:
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình nón là: \(S = \pi rl\).
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh của hình nón là: \(S = \pi rl\).
Chọn: D
Đáp án A:
\(S = \pi rh\).
Đáp án B:
\(S = \pi {r^2}\).
Đáp án C:
\(S = \pi hl\).
Đáp án D:
\(S = \pi rl\).
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi quay một tam giác vuông (kể cả các điểm trong của tam giác vuông đó) quanh đường thẳng chứa một cạnh góc vuông ta được
Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức lý thuyết về khối nón.
Lời giải chi tiết :
Khi quay một tam giác vuông (kể cả các điểm trong của tam giác vuông đó) quanh đường thẳng chứa một cạnh góc vuông ta được một khối nón.
Chọn C.
Đáp án A:
Hình nón
Đáp án B:
Khối trụ
Đáp án C:
Khối nón
Đáp án D:
Hình trụ
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hình nón có bán kính đáy bằng \(a\) và độ dài đường sinh bằng \(2a\). Diện tích xung quanh hình nón đó bằng:
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy \(R\) và đường sinh \(l\) là: \({S_{xq}} = \pi Rl\)
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh hình nón đó bằng: \({S_{xq}} = \pi .a.2a = 2\pi {a^2}\).
Chọn A
Đáp án A:
\(2\pi {a^2}\)
Đáp án B:
\(3\pi {a^2}\)
Đáp án C:
\(4\pi {a^2}\)
Đáp án D:
\(2{a^2}\)
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thể tích của khối nón tròn xoay có đường kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 5 là
Phương pháp giải :
Thể tích khối nón là \(V=\dfrac{1}{3}\pi {{R}^{2}}h\) trong đó \(R;h\) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao khối nón.
Lời giải chi tiết :
Ta có \(V=\dfrac{1}{3}\pi {{R}^{2}}h=\dfrac{1}{3}\pi {{.3}^{2}}.5=15\pi \).
Chọn D.
Đáp án A:
\(60\pi \).
Đáp án B:
\(45\pi \).
Đáp án C:
\(180\pi \).
Đáp án D:
\(15\pi \).
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho tam giác đều\(ABC\)có cạnh bằng\(a\)và đường cao AH. Tính diện tích xung quanh của hình nón tạo thành khi quay tam giác ABC quanh trục AH.
Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rl\)
(Trong đó, r: bán kính đáy, l: độ dài đường sinh, h: độ dài đường cao).
Lời giải chi tiết :
Bán kính đáy: \(r = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{a}{2}\)
Diện tích xung quanh của hình nón đó là: \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .\dfrac{a}{2}.a = \dfrac{{\pi {a^2}}}{2}\).
Chọn: D
Đáp án A:
\(2\pi {a^2}.\)
Đáp án B:
\(\pi {a^2}.\)
Đáp án C:
\(\dfrac{3}{4}\pi {a^2}.\)
Đáp án D:
\(\dfrac{1}{2}\pi {a^2}.\)
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho đường thẳng \(\Delta \). Xét một đường thẳng \(l\) cắt \(\Delta \) tại một điểm. Mặt tròn xoay sinh bởi đường thẳng \(l\) khi quay quanh đường thẳng \(\Delta \) được gọi là:
Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm mặt nón: Mặt tròn xoay sinh bởi đường thẳng \(l\) cắt \(\Delta \) khi xoay quanh \(\Delta \) được gọi là mặt nón tròn xoay.
Lời giải chi tiết :
Cho đường thẳng \(\Delta \). Xét một đường thẳng \(l\) cắt \(\Delta \) tại một điểm. Mặt tròn xoay sinh bởi đường thẳng \(l\) khi quay quanh đường thẳng \(\Delta \) được gọi là mặt nón.
Chọn B.
Đáp án A:
mặt trụ
Đáp án B:
mặt nón
Đáp án C:
hình trụ
Đáp án D:
hình nón
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hình nón có đường sinh \(l = 5cm\) và bán kính đáy \(r = 4cm\). Diện diện tích xung quanh của hình nón bằng:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón \({S_{xq}} = \pi rl\) trong đó r, l lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường sinh của hình nón.
Lời giải chi tiết :
Ta có \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .4.5 = 20\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\).
Chọn D.
Đáp án A:
\(20c{m^2}\)
Đáp án B:
\(40c{m^2}\)
Đáp án C:
\(40\pi \,\,c{m^2}\)
Đáp án D:
\(20\pi \,\,c{m^2}\)
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hình nón có bán kính đáy bằng \(4a\) , chiều cao bằng \(3a.\) Diện tích xung quanh của hình nón bằng
Phương pháp giải :
Công thức tính diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy \(R,\;\) chiều cao \(h\) và đường sinh \(l:\;\;{S_{xq}} = \pi Rl.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\;{S_{xq}} = \pi Rl = \pi R\sqrt {{h^2} + {R^2}} = \pi .4a\sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {4a} \right)}^2}} = 20\pi {a^2}.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(20\pi {a^2}.\)
Đáp án B:
\(12\pi {a^2}.\)
Đáp án C:
\(24\pi {a^2}\)
Đáp án D:
\(40\pi {a^2}.\)
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tính thể tích V của khối nón của chiều cao \(h = a\) và bán kính đáy \(r = a\sqrt 3 .\)
Phương pháp giải :
Thể tích khối nón có bán kính đáy r và chiều cao h là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi .{\left( {a\sqrt 3 } \right)^2}.a = \pi {a^3}.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(V = \pi {a^3}\)
Đáp án B:
\(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\)
Đáp án C:
\(V = 3\pi {a^3}\)
Đáp án D:
\(V = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khối nón có chiều cao \(h = 3cm\) và bán kính đáy \(r = 2cm\) thì có thể tích bằng:
Phương pháp giải :
Thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết :
Thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.3 = 4\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\).
Chọn: B
Đáp án A:
\(16\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Đáp án B:
\(4\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Đáp án C:
\(\frac{4}{3}\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Đáp án D:
\(4\pi \left( {c{m^2}} \right)\)