-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Trang chủ » 55 câu hỏi lý thuyết mức độ thông hiểu về peptit, protein có đáp án và lời giải chi tiết
55 câu hỏi lý thuyết mức độ thông hiểu về peptit, protein có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 11. Peptit và protein
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là
Lời giải chi tiết :
Vì Y là đipeptit có số C là 6 nên xảy ra 2 trường hợp:
+ 2 mắt xích đều có 3C: Ala-Ala
+ 1 mắt xích có 2C (Gly) và 1 mắt xích có 4C (A: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH và B: CH3-C(CH3)(NH2)-COOH)
Gly-A; A-Gly; Gly-B; B-Gly
Vậy có tất cả 5 đồng phân
Đáp án C
Đáp án A:
6
Đáp án B:
7
Đáp án C:
5
Đáp án D:
8
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại ?
Phương pháp giải :
n.Gly → (X) + (n-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: n.MGly = MX + (n-1).MH2O
Lời giải chi tiết :
n.Gly → (X) + (n-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n = 303 + (n-1).18 => n = 5. Vậy X là pentapeptit.
Đáp án D
Đáp án A:
tripetit.
Đáp án B:
đipetit.
Đáp án C:
tetrapeptit.
Đáp án D:
pentapepit.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
Phương pháp giải :
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: n.MGly + m.MAla = MX + (n+m-1).MH2O
Lời giải chi tiết :
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 274 + (n+m-1).18
=> 57n + 71m = 256
Ta thấy: n = 2, m = 2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit.
Đáp án C
Đáp án A:
tripetit.
Đáp án B:
đipetit.
Đáp án C:
tetrapeptit.
Đáp án D:
pentapepit.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ?
Phương pháp giải :
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: n.MGly + m.MAla = MX + (n+m-1).MH2O
Lời giải chi tiết :
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 203 + (n+m-1)18
=> 57n + 71m = 185
Ta thấy: n = 2, m = 1 thõa mãn. Vậy trong (X) có 2 gốc gly và 1 gốc ala
=> (X) thuộc loại tripeptit.
Đáp án A
Đáp án A:
2 gốc gly và 1 gốc ala.
Đáp án B:
1 gốc gly và 2 gốc ala.
Đáp án C:
2 gốc gly và 2 gốc ala.
Đáp án D:
2 gốc gly và 3 gốc ala.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Peptit X có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH. Hãy cho biết khi thuỷ phân X, ta không thu được sản phẩm nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH là Gly-Ala-Glu-Gly.
=> Thủy phân có thể thu được các đipeptit là: Gly-Ala; Ala-Glu; Glu-Gly
Đáp án D
Đáp án A:
Gly-Ala.
Đáp án B:
Glu-Gly.
Đáp án C:
Ala-Glu.
Đáp án D:
Gly-Glu.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
Lời giải chi tiết :
Khi phân cắt các liên kết peptit ở vị trí (1) và (2) thu được 2 đipeptit khác nhau là Gly-Ala và Ala-Gly
Đáp án B
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
Phương pháp giải :
Từ cấu tạo của X suy ra các tripeptit có thể thu được.
Lời giải chi tiết :
Các tripeptit có thể được tạo ra là: Gly-Val-Gly; Val-Gly-Val; Gly-Val-Ala.
Vậy có thể thu được tối đa 3 tripeptit.
Đáp án C
Đáp án A:
2
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
1
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Khẳng định đúng là
Phương pháp giải :
- α-amino axit là các amino axit có nhóm -NH2 gắn vào C số 2 của mạch chính.
- Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
Lời giải chi tiết :
- A sai vì liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Như vậy peptit ban đầu chỉ có 2 liên kết peptit: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
- B sai vì thi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit là: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)-COOH.
- C sai vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit.
- D đúng
Đáp án D
Đáp án A:
Trong X có 4 liên kết peptit.
Đáp án B:
Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
Đáp án C:
X là một pentapeptit.
Đáp án D:
Trong X có 2 liên kết peptit.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là:
Lời giải chi tiết :
Các α-aminaxit tạo nên đipeptit Y có thể là :
A: H2N-CH2-COOH;
B: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
C: (CH3)2C(NH2)COOH;
D: CH3-CH(NH2)-COOH
Các đồng phân đipeptit của Y(C6H12N3O2) là:
A-B; B-A; A-C; C-A và D-D.
Đáp án A
Đáp án A:
5
Đáp án B:
4
Đáp án C:
7
Đáp án D:
6
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Có bao nhiêu tripeptit khác loại khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 amino axit: gly, ala, phe
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
6
Đáp án B:
5
Đáp án C:
7
Đáp án D:
4
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được sản phẩm chỉ gồm glyxin và alanin. Số tripeptit X thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
4
Đáp án B:
6
Đáp án C:
5
Đáp án D:
3
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Từ 3 aminoaxit X, Y, Z (phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) có thể tạo thành bao nhiêu dipeptit chứa 2 amino axit khác nhau
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
6
Đáp án D:
7
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Sẽ thu được bao nhiêu loại a-amino axit khi thủy phân (H+) peptit sau :
H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2COOH
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
2
Đáp án B:
4
Đáp án C:
6
Đáp án D:
5
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala . Vậy công thức cấu tạo của X là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Gly-Ala-Val-Ala-Glu.
Đáp án B:
Val-Ala-Glu-Gly-Ala.
Đáp án C:
Ala-Val-Glu-Gly-Ala.
Đáp án D:
Ala-Glu-Gly-Ala-Val.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
5
Đáp án D:
6
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe -Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
5
Đáp án D:
6
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phân tử khối của một tetrapeptit X bằng 302. Biết tetrapeptit này được tạo nên từ một amino axit Y mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Tên gọi của Y là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Glyxin
Đáp án B:
Alanin
Đáp án C:
Valin
Đáp án D:
Tyrosin
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Xác định số đồng phân có thể có của X
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
6
Đáp án D:
3
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân hợp chất \({H_2}NC{H_2} - CONH - CH(C{H_3}) - CONH - CH(CH{(C{H_3})_2}) - CONH - C{H_2} - CONH - C{H_2} - COOH\) sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit?
Lời giải chi tiết :
\({H_2}NC{H_2} - CO|NH - CH(C{H_3}) - CO|NH - CH(CH{(C{H_3})_2}) - CO|NH - C{H_2} - CO|NH - C{H_2} - COOH\)
Gly Ala Val Gly Gly
=>thu được 3 amino axit
Chọn B
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
6
Đáp án D:
5
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là: \(Ag{\rm{r}} - {\mathop{\rm Pro}\nolimits} - {\mathop{\rm Pro}\nolimits} - Gly - Phe - S{\rm{er}} - {\mathop{\rm Pro}\nolimits} - Phe - Ag{\rm{r}}\)
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chưa phenylalanin( Phe)
Lời giải chi tiết :
\(Ag{\rm{r}} - {\mathop{\rm Pro}\nolimits} - {\mathop{\rm Pro}\nolimits} - Gly - Phe - S{\rm{er}} - {\mathop{\rm Pro}\nolimits} - Phe - Ag{\rm{r}}\)
\(\eqalign{ & {\mathop{\rm Pro}\nolimits} - Gly - Phe \cr & Gly - Phe - S{\rm{er}} \cr & Phe - S{\rm{er}} - {\mathop{\rm Pro}\nolimits} \cr & S{\rm{er}} - {\mathop{\rm Pro}\nolimits} - Phe \cr & {\mathop{\rm Pro}\nolimits} - Phe - Ag{\rm{r}} \cr} \)
=> Có 5 tripeptit
Chọn D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
6
Đáp án D:
5
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một hemoglobin(hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe ( mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin là?
Lời giải chi tiết :
Mhemoglobin= \9{{{m_{F{\rm{e}}}}} \over {0,4}}.100 = {{56.100} \over {0,4}} = 14000\0
Chọn B
Đáp án A:
12000
Đáp án B:
14000
Đáp án C:
15000
Đáp án D:
18000
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Peptit có X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
Lời giải chi tiết :
Peptit có X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được đipeptit Gly-Lys, Lys-Ala, Ala-Gly, Lys-Val
Đáp án A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
3
Đáp án D:
6
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là : Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Công thức cấu tạo của X là :
Lời giải chi tiết :
X có công thức là (gly)3(ala)(Val)
A đúng có thể tạo cả 3 peptit
B sai do không tạo được peptit Gly- Ala
C sai do không dạo được peptid Ala-Gly
D sai do không tạo được Gly – Gly-Val
Đáp án A
Đáp án A:
Gly –Ala- Gly- Gly- Val
Đáp án B:
Ala- Gly-Gly-Val-Gly
Đáp án C:
Gly-Gly- Val- Gly-Ala
Đáp án D:
Gly- Gly-Ala-Gly-Val
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho vào ống nghiệm sạch 5 ml chất hữu cơ X, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 5 ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ thấy ống xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Glucozo
Đáp án B:
Triolein
Đáp án C:
Lòng trắng trứng
Đáp án D:
Glyxin
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2– CO–NH–CH2–COOH thu được bao nhiêu loại α–amino axit khác nhau?
Lời giải chi tiết :
H2N-CH2-COOH
NH2–CH(CH3)–COOH
Đáp án D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
5
Đáp án D:
2
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc,cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2 . Hiện tượng quan sát được là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng.
Đáp án B:
Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím.
Đáp án C:
Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ.
Đáp án D:
Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi phân hủy hết pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glyxyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
Phương pháp giải :
+ Chỉ có các tripeptit trở nên mới có phản ứng màu biure
Lời giải chi tiết :
Từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure => điều kiện là thủy phân pentapeptit X không hoàn toàn thu được tripeptit hoặc tetrapeptit có chứa Glyxin
Gly-Ala-Val-Ala; Ala-Val-Ala-Gly
Gly-Ala-Val; Val-Ala-Gly
=> có tất cả 4 sản phẩm
Đáp án A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
5
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là:
Lời giải chi tiết :
- Dựa vào phản ứng thủy phân hoàn toàn ta suy ra X được cấu tạo từ 2Gly, 1Ala, 1Val, 1Phe
- Thủy phân không hoàn toàn X thu được Val-Phe và Gly-Ala-Val suy ra X có chứa đoạn mạch Gly-Ala-Val-Phe
- Mà thủy phân không thu được Gly-Gly suy ra X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Đáp án D
Đáp án A:
Val - Phe - Gly - Ala - Gly.
Đáp án B:
Gly - Phe - Gly - Ala - Val.
Đáp án C:
Gly - Ala - Val - Val - Phe.
Đáp án D:
Gly - Ala - Val - Phe - Gly.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe) ?
Lời giải chi tiết :
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro,Ser-Pro-Phe, Pro-Phe-Arg.
Đáp án D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
6
Đáp án D:
5
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong các khẳng định sau số phát biểu nào dưới đây không chính xác?
1. Protein phản ứng với Cu(OH)2, tạo ra sản phẩm có màu tím đặc trưng.
2. Protein phản ứng với HNO3 đặc, tạo kết tủa màu vàng.
3. Khi đun nóng dung dịch protein, protein đông tụ.
4. Các protein đều tan trong nước.
5. Cấu trúc bậc I của protein được giữ vững nhờ liên kết peptit.
Lời giải chi tiết :
1. Đ 2. Đ 3. Đ 4. S 5. Đ
Đáp án A
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
4
Đáp án D:
3
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Chất X có công thức cấu tạo: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X là đipepit tạo thành từ alanin và glyxin.
(2) X có phản ứng màu biure.
(3) X không làm đổi màu quỳ tím.
(4) Phân tử khối của chất X là 164 đvC.
(5) Khi đun nóng X trong dung dịch NaOH vừa đủ, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 2 muối.
Số phát biểu đúng là
Lời giải chi tiết :
(1) Đ (2) S. Đipeptit không có phản ứng màu biure.
(3) Đ (4) S. Phân tử khối của X là 146 đvC.
(5) Đ
Đáp án D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
2
Đáp án C:
5
Đáp án D:
3
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một pentapeptit khi bị thủy phân tạo ra hỗn hợp X chứa: 4 đipeptit, 3 axit amin, 2 tetrapeptit, 3 tripeptit và pentapeptit dư. Khi X tham gia phản ứng màu biure thì số chất tham gia phản ứng là
Phương pháp giải :
Các peptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím (trừ đipeptit).
Lời giải chi tiết :
Các peptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím (trừ đipeptit).
Vậy các chất phản ứng với Cu(OH)2: 2 tetrapeptit, 3 tripeptit và pentapeptit dư.
Tổng cộng có 6 chất phản ứng.
Đáp án C
Đáp án A:
7
Đáp án B:
5
Đáp án C:
6
Đáp án D:
4
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là :
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Val - Phe - Gly - Ala – Gly
Đáp án B:
Gly- Phe - Gly - Ala - Val
Đáp án C:
Gly - Ala - Val - Val – Phe
Đáp án D:
Gly - Ala - Val - Phe – Gly
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala – Gly và Gly – Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là :
Lời giải chi tiết :
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala – Gly và Gly – Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là :
Đáp án A:
2
Đáp án B:
5
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit ( trong đó có Gly – Ala – Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Phương pháp giải :
Viết các công thức thỏa mãn, chú ý peptit đầu C và đầu N khác nhau
Lời giải chi tiết :
\(\begin{gathered}
Gly - Ala - Val - Gly - Ala \hfill \\
Gly - Ala - Val - Ala - Gly \hfill \\
Gly - Ala - Gly - Ala - Val \hfill \\
Ala - Gly - Gly - Ala - Val \hfill \\
Gly - Gly - Ala - Val - Ala \hfill \\
Ala - Gly - Ala - Val - Gly \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
3
Đáp án D:
6
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
Phương pháp giải :
Dựa vào các dữ kiện đề bài đưa ra để biện luận cấu tạo của X
Lời giải chi tiết :
X có cấu tạo là Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Vậy đầu N là Gly và đầu C là Val
Đáp án D
Đáp án A:
Ala và Gly.
Đáp án B:
Ala và Val.
Đáp án C:
Gly và Gly.
Đáp án D:
Gly và Val.
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Aminoaxit đầu N và aminoaxit đầu C của peptit X lần lượt là
Lời giải chi tiết :
Cấu tạo của X là: Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Đáp án D
Đáp án A:
Ala và Gly
Đáp án B:
Ala và Val
Đáp án C:
Gly và Gly
Đáp án D:
Gly và Val
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các phát biểu sau về peptit:
(1) Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa 2 đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit
(2) Khi đun nóng dung dịch peptit với kiềm đến cùng thu được các α-amino axit
(3) Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit thì số đồng phân loại peptit là n
(4) Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
(5) Peptit Ala-Gly có phản ứng màu biure
(6) Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit
Số phát biểu sai là:
Lời giải chi tiết :
Trong các phát biểu đề bài cho có 5 phát biểu sai là (1), (2), (3), (5), (6) vì:
(1) Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa 2 đơn vị ɑ- amino axit gọi là liên kết peptit
(2) Khi đun nóng dung dịch peptit với kiềm đến cùng thu được muối của các α-amino axit
(3) Sai: ví dụ phân tử peptit chứa 5 gốc Gly thì số đồng phân loại peptit vẫn là 1
(5)Peptit Ala-Gly không có phản ứng màu biure
(6) Phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit
Đáp án D
Đáp án A:
2
Đáp án B:
3
Đáp án C:
4
Đáp án D:
5
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Gly; Ala-Gly và tripeptit Gly-Val-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của X là:
Phương pháp giải :
Viết công thức của peptit X bằng cách ghép các đoạn peptit ngắn hơn lại.
Lời giải chi tiết :
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin
=> X là pentapeptit tạo bởi 3 Gly, 1 Ala, 1 Val
- Khi thủy phân không hoàn toàn X trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Gly; Ala-Gly và tripeptit Gly-Val-Gly:
+ Ta lấy đoạn dài nhất Gly-Val-Gly làm chuẩn (nhận thấy còn thiếu 1 Gly, 1 Ala)
+ X thủy phân tạo Ala-Gly => Ala phải gắn vào bên trái của mạch chuẩn => Thu được Ala-Gly-Val-Gly
+ Như vậy Gly còn lại ghép vào bên phải mạch chuẩn
=> X là Ala-Gly-Val-Gly-Gly
Vậy aminoaxit đầu N là Ala, aminoaxit đầu C là Gly.
Đáp án B
Đáp án A:
Gly, Val
Đáp án B:
Ala, Gly
Đáp án C:
Ala, Val
Đáp án D:
Gly, Gly
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một pentapeptit A khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 loại ɑ-aminoaxit khác nhau. Mặt khác trong một phản ứng thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một tripeptit có 3 gốc ɑ-aminoaxit giống nhau. Số công thức cấu tạo có thể có của A là?
Phương pháp giải :
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một tripeptit có 3 gốc ɑ-aminoaxit giống nhau. Ta xem như 3 gốc ɑ-aminoaxit là 1 aminoaxit. Sau đó chọn các vị trí còn lại.
Lời giải chi tiết :
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một tripeptit có 3 gốc ɑ-aminoaxit giống nhau. Ta xem như 3 gốc ɑ-aminoaxit là 1 aminoaxit, như vậy có 3 cách chọn vị trí cho A3; 2 aminoaxit còn lại có 2! cách chọn. Theo quy tắc nhân có 2!.3 = 6 cách chọn.
Ở đây có 3 loại aminoaxit nên có 3 loại tripeptit chứa 3 gốc aminoaxit giống nhau. Do đó có 6.3 = 18 công thức có thể có của A.
Đáp án A
Đáp án A:
18
Đáp án B:
8
Đáp án C:
12
Đáp án D:
6
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong các chất sau đây, có bao nhiêu chất có liên kết CO-NH: caprolactam, glyxylalanin, tơ lapsan, nilon - 7, protein, alanin, xenlulozo, ala-val-glu-lys.
Phương pháp giải :
Các loại tơ poliamit, peptit có chứa nhóm -CO-NH- trong phân tử
Lời giải chi tiết :
Các chất có liên kết CO-NH trong phân tử là: caprolactam; glyxylanlin; nilon - 7, protein, ala-val-glu-lys → có 5 chất
glyxylanlin: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
tơ lapsan: -(O-CH2-CH2-O-CO-C6H4-CO)-n
nilon - 7: -(NH-[CH2]6-CO-)n
alanin: CH3-CH(NH2)-COOH
xenlulozo: (C6H10O5)n
Đáp án A
Đáp án A:
5
Đáp án B:
4
Đáp án C:
6
Đáp án D:
3
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe. Thuỷ phân từng phần X thu được các đipeptit Met-Gly, Gly-Ala và Gly-Gly. Peptit X là
Lời giải chi tiết :
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 5 mol amino axit nên X là pentapeptit.
Peptit X có gốc đầu là Met và đuôi là Phe:
Met - ? - ? - ? - Phe
Vì có thu được đipeptit Met-Gly nên có thể viết:
Met-Gly-?-?-Phe
Ngoài ra, còn thu được các đipeptit Gly-Gly và Gly-Ala nên trình tự đầy đủ của X là:
Met-Gly-Gly-Ala-Phe.
Đáp án B
Đáp án A:
Met-Gly-Gly-Ala-Phe-Gly.
Đáp án B:
Met-Gly-Gly-Ala-Phe.
Đáp án C:
Gly-Gly-Met-Ala-Phe.
Đáp án D:
Gly-Gly-Ala-Phe-Met.
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Câu hỏi 43
Lời giải chi tiết :
Len lông cừu có bản chất protein nên khi đốt cháy có mùi khét. Sợi xenlulozơ khi cháy không tạo ra mùi khét. Vì vậy đốt cháy hai loại sợi len đó, có thể phân biệt được chúng.
Đáp án C
Đáp án A:
Hòa tan vào nước, len lông cừu tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không tan.
Đáp án B:
Hòa tan vào cồn, len lông cừu không tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo tan.
Đáp án C:
Đốt cháy, len lông cừu có mùi khét còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không có mùi.
Đáp án D:
Đốt cháy, len lông cừu không có mùi còn len sản xuất từ tơ nhân tạo có mùi khét.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đun nóng peptit H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Lời giải chi tiết :
PTHH: H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)COOH + 2H2O + 3HCl →
ClH3N-CH2-COOH + ClH3N-CH(CH3)-COOH
Đáp án D
Đáp án A:
H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COOH.
Đáp án B:
H2N-CH2-COOH và H2N-CH(CH3)-COOH.
Đáp án C:
ClH3N-CH2-COOH và ClH3N-CH2-CH2-COOH.
Đáp án D:
ClH3N-CH2-COOH và ClH3N-CH(CH3)-COOH.
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
thì thu được nhiều nhất bao nhiêu a-amino axit ?
Phương pháp giải :
Định nghĩa: a-amino axit là các aminoaxit có nhóm COOH và nhóm NH2 gắn cùng vào 1 C (hay nhóm NH2 gắn vào Ca).
Lời giải chi tiết :
Thủy phân hợp chất đề bài cho ta thu được:
2 phân tử H2N-CH(CH3)-COOH
1 phân tử H2N-CH2-COOH
1 phân tử H2N- CH(C6H5)-COOH
1 phân tử H2N-CH2-CH2-COOH (là b-amino axit)
Vậy có nhiều nhất là 3 α-amino axit
Đáp án C
Đáp án A:
4
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
5
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Các loài thủy hải sản như lươn, cá… thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hầu hết các chất này là các loại protein. Để làm sạch nhớt thì không thể dùng biện pháp nào sau đây ?
Phương pháp giải :
Để làm sạch nhớt của các loại thủy hải sản, người ta thường dùng giấm, nước vôi, tro thực vật,…
Lời giải chi tiết :
Để làm sạch nhớt thì không thể rửa sạch bằng nước lạnh
Đáp án D
Đáp án A:
dùng giấm ăn
Đáp án B:
dùng nước vôi
Đáp án C:
dùng tro thực vật
Đáp án D:
rửa bằng nước lạnh
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp giải :
Lý thuyết về phản ứng màu biure của peptit - protein
Lời giải chi tiết :
A đúng
B sai, vì sau bước 1 xuất hiện kết tủa màu xanh và dung dịch bị nhạt màu (có thể mất màu nếu CuSO4 hết) do xảy ra phản ứng: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4
C đúng
D đúng vì tính chất của KOH cũng tương tự như NaOH
Đáp án B
Đáp án A:
Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng.
Đáp án B:
Sau bước 1, thu được dung dịch có màu xanh thẫm.
Đáp án C:
Thí nghiệm trên chứng minh rằng protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Đáp án D:
Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
Phương pháp giải :
Lý thuyết về phản ứng màu biure của peptit
Lời giải chi tiết :
A đúng
B sai, vì đipeptit không có phản ứng màu biure như lòng trắng trứng
C đúng
D đúng
Đáp án B
Đáp án A:
Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Đáp án B:
Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
Đáp án C:
Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
Đáp án D:
Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho dãy các chất sau: H2NCH2COOCH, ClH3NCH2COOH, CH3NH3OOCCH3, C6H5NH2, H2NC2H4CONHCH2COONH3C2H5. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là
Phương pháp giải :
Các chất có nhóm –COO- ; -COOH; -CONH- trong cấu tạo có phản ứng với dd NaOH đun nóng.
Lời giải chi tiết :
Số chất tác dụng được với dd NaOH đun nóng là: H2NCH2COOCH3, ClH3NCH2COOH, CH3NH3OOCCH3, H2NC2H4CONHCH2COONH3C2H5 ⟹ có 4 chất
PTHH: H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
ClH3NCH2COOH + 2NaOH → NaCl + H2NCH2COONa + 2H2O
CH3NH3OOCCH3 + NaOH → CH3NH2 + CH3COONa + H2O
H2NC2H4CONHCH2COONH3C2H5 + 2NaOH → H2NC2H4COONa + NH2CH2COONa + C2H5NH2 + 2H2O
Đáp án B
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
2
Đáp án D:
1
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?
Phương pháp giải :
Viết lần lượt các đipeptit tạo từ 2 amino axit đứng cạnh nhau.
Lời giải chi tiết :
Những đipeptit tạo ra được từ pentapeptit Gly-Ala-Ala-Gly-Val là:
Gly-Ala, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Val
⟹ thu được tối đa 4 đipeptit
Đáp án C
Đáp án A:
5
Đáp án B:
2
Đáp án C:
4
Đáp án D:
3