Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch

Lý thuyết và bài tập cho Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch, Chương 2, Đại số 7, Tập 1

1. Định nghĩa

Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\).

Ví dụ: Nếu \(y = \dfrac{4}{x}\) thì y  tỉ lệ nghịch với x  theo hệ số tỉ lệ là 4.

2. Tính chất

- Tích của một giá trị bất kì của đại lượng này với giá trị tương ứng của đại lượng kia luôn là một hằng số (bằng hệ số tỉ lệ).

\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 56 SGK Toán 7 Tập 1

Đề bài

Hãy viết công thức tính :

a) Cạnh \(y\) (cm) theo cạnh \(x\) (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng \(12\) cm2 ;

b) Lượng gạo \(y\) (kg) trong mỗi bao theo \(x\) khi chia đều \(500\) kg vào \(x\) bao ;

c) Vận tốc \(v\) (km/h) theo thời gian \(t\) (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường \(16\) km.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Diện tích hình chữ nhật: \(S = ab\)

(\(a,b\) lần lượt là chiều dài, rộng của hình chữ nhật).

Câu hỏi 2 trang 57 SGK Toán 7 Tập 1

Đề bài

Cho biết \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(- 3,5.\) Hỏi \(x\) tỉ lệ nghịch với \(y\) theo hệ số tỉ lệ nào ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\).

Lời giải chi tiết

Ta có : \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \( - 3,5\)

\(\Rightarrow y = \dfrac{{ - 3,5}}{x}\)

Câu hỏi 3 trang 57 SGK Toán 7 Tập 1

Đề bài

Cho biết hai đại lượng \(y\) và \(x\) tỉ lệ nghịch với nhau:

x X1 = 2 X2 = 3 X3 = 4 X4 = 5
y Y1 = 30 Y2 = ? Y3 = ? Y4 = ?

a) Tìm hệ số tỉ lệ; 

b) Thay dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp;

Bài 12 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

 Cho biết hai đại lượng \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 8\) thì \(y = 15\)

a) Tìm hệ số tỉ lệ

b) Hãy biểu diễn \(y\) theo \(x\);

c) Tính giá trị của \(y\) khi \(x =6; x = 10\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu đại lượng \(y\) liên hệ với đại lượng \(x\) theo công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (\(a\) là một hằng số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a.\)

Lời giải chi tiết

Bài 13 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Cho biết \(x \) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

x

0,5

-1,2

 

 

4

6

y

Bài 14 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Cho biết \(35\) công nhân xây một ngôi nhà hết \(168\) ngày. Hỏi \(28\) công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? ( Giả sử năng suất của mỗi công nhân là như nhau)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch:

Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

\( \dfrac{x_{1}}{x_{2}}= \dfrac{y_{2}}{y_{1}}; \dfrac{x_{1}}{x_{3}}= \dfrac{y_{3}}{y_{1}}\); ...

Lời giải chi tiết

Bài 15 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

a) Cho biết đội \(A\) dùng \(x\) máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết \(y\) giờ. Hai đại lượng \(x\) và \(y\) có tỉ lệ nghịch với nhau không?

b) Cho biết \(x\) là số trang đã đọc xong và \(y\) là số trang còn lại chưa đọc của một quyển sách. Hỏi \(x\) và \(y\) có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

c) Cho biết \(a\,(m)\) là chu vi của bánh xe, \(b\) là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường xe lăn từ \(A\) đến \(B.\) Hỏi \(a\) và \(b\) có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?


Giải các môn học khác

Bình luận