Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Lý thuyết và bài tập cho Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp, Chương 1, Đại số 8, Tập 1

1. Phương pháp

Ta tìm hướng giải bằng cách đọc kỹ đề bài và rút ra nhận xét để vận dụng các phương pháp đã biết: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm nhiều hạng tử và phối hợp chúng để phân tích đa thức thành nhân tử.

2. Chú ý

Nếu các hạng tử của đa thức có nhân tử chung thì ta nên đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc để đa thức trong ngoặc đơn giản hơn rồi mới tiếp tục phân tích đến kết quả cuối cùng.

Ví dụ:

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 9 trang 23 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Phân tích đa thức \(2{x^3}y - 2x{y^3} - 4x{y^2} - 2xy\) thành nhân tử.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và phương pháp dùng hằng đẳng thức.

\(1)\,{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) 

\(3)\,{A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 2 bài 9 trang 23 SGK Toán 8 Tập 1

LG a

Tính nhanh giá trị của biểu thức \(x^2 + 2x + 1 - y^2\) tại x = 94,5 và y = 4,5

Phương pháp giải:

Áp dụng: Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, phương pháp nhóm hạng tử.

\(1)\,{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

\(3)\,{A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

Lời giải chi tiết:

\(x^2 + 2x + 1 - y^2\) 

\( = \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) - {y^2}\)

\(= (x + 1)^2-y^2\)

Bài 51 trang 24 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

LG a

\({x^3}-{\rm{ }}2{x^2} + {\rm{ }}x\);           

Phương pháp giải:

- Áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức.

- Áp dụng hằng đẳng thức:

\(\eqalign{
& {\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} -2AB + {B^2} \cr} \)

Lời giải chi tiết:

 \({x^3}-{\rm{ }}2{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }}\) 

\(=x.x^2-x.2x+x\)

Bài 52 trang 24 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng \((5n + 2)^2- 4\) chia hết cho \(5\) với mọi số nguyên \(n\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất chia hết của một tích:

Nếu trong một tích các số nguyên có một thừa số chia hết cho một số nào đó thì tích cũng chia hết cho số đó.

Sử dụng: 

\({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\) 

Lời giải chi tiết

Ta có :

\({(5n + 2)^2} - 4 \)

\(= {(5n + 2)^2} - {2^2}\)

\(= (5n + 2 - 2)(5n + 2 + 2)\)

Bài 53 trang 24 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

LG a

\(x^2– 3x + 2\);

(Gợi ý: Ta không áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nếu tách hạng tử \(-3x = - x – 2x\) thì ta có \(x^2– 3x + 2 = x^2– x – 2x + 2\) và từ đó dễ dàng phân tích tiếp.

Cũng có thể tách \(2 = - 4 + 6\), khi đó ta có \(x^2– 3x + 2 = x^2– 4 – 3x + 6\), từ đó dễ dàng phân tích tiếp)

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp: tách, nhóm, đặt nhân tử chung.

Cách 1: Tách \(-3x=-x-2x\)

Cách 2: Tách \(2=-4+6\)

Bài 54 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

LG a

\({x^3} + {\rm{ }}2{x^2}y{\rm{ }} + {\rm{ }}x{y^2}-{\rm{ }}9x\);     

Phương pháp giải:

- Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm, hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung.

- Áp dụng hằng đẳng thức:

\(\eqalign{
& {\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2} \cr 
& {A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) \cr} \)

Lời giải chi tiết:

Bài 55 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Tìm \(x\), biết:

LG a

 \({x^3} - \dfrac{1}{4}x = 0\);  

Phương pháp giải:

- Phân tích vế trái thành nhân tử rồi áp dụng tính chất: 

\(A.B .C= 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
A = 0\\
B = 0\\C=0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Bài 56 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Tính nhanh giá trị của đa thức:

LG a.

\(x^2+ \dfrac{1}{2}x+ \dfrac{1}{16}\) tại \(x = 49,75\); 

Phương pháp giải:

Phân tích các đa thức đó thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức rồi thay các giá trị tương ứng của \(x, y\) để tính giá trị của đa thức đó.

Lời giải chi tiết:

\(x^2+ \dfrac{1}{2}x+ \dfrac{1}{16}\) tại \(x = 49,75\)

Ta có: \(x^2+ \dfrac{1}{2}x+ \dfrac{1}{16} \)

\(= x^2+ 2 . x . \dfrac{1}{4} + \left ( \dfrac{1}{4} \right )^{2}\)

Bài 57 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

LG a.

\({x^2} - 4x + 3\);

Phương pháp giải:

Áp dụng các phương pháp: nhóm, tách, thêm bớt để xuất hiện nhân tử chung.

Tách: \(-4x=-x-3x\)

Lời giải chi tiết:

Bài 58 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng \({n^3} - n\) chia hết cho \(6\) với mọi số nguyên \(n.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tích đa thức đã cho thành nhân tử, sau đó áp dụng tính chất: Một số chia hết cho \(2\) và \(3\) thì số đó chia hết cho \(6.\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \({n^3} - n = n({n^2} - 1) = n\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right)\)

Với \(n ∈\mathbb Z\) thì \(n\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right)\) là tích của ba số nguyên liên tiếp.


Giải các môn học khác

Bình luận