Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let

Lý thuyết và bài tập cho Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let, Chương 3, Hình học 8, Tập 2

1. Định lí đảo

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. 

2. Hệ quả của định lí Talet

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của một tam giác và song song với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của tam giác đã cho.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 2 trang 59 SGK Toán 8 Tập 2

Đề bài

Tam giác \(ABC\) có \(AB=6cm\); \(AC=9cm\).

Lấy trên cạnh \(AB\) điểm \(B'\), trên cạnh \(AC\) điểm \(C'\) sao cho \(AB'=2cm\); \(AC'=3cm\) (h8)

1) So sánh các tỉ số \(\dfrac{{AB'}}{{AB}}\) và \(\dfrac{{AC'}}{{AC}}\).

2) Vẽ đường thẳng \(a\) đi qua \(B'\) và song song với \(BC\), đường thẳng \(a\) cắt \(AC\) tại điểm \(C''\).

a) Tính độ dài đoạn thẳng \(AC''\).

Câu hỏi 2 Bài 2 trang 60 SGK Toán 8 Tập 2

Đề bài

Quan sát hình 9.

a) Trong hình đã cho có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau?

b) Tứ giác \(BDEF\) là hình gì?

c) So sánh các tỉ số \(\dfrac{{AD}}{{AB}};\dfrac{{AE}}{{AC}};\dfrac{{DE}}{{BC}}\) và cho nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác \(ADE\) và \(ABC\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Câu hỏi 3 Bài 2 trang 62 SGK Toán 8 Tập 2

Đề bài

Tính độ dài \(x\) của các đoạn thẳng trong hình 12.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng hệ quả của định lí Ta- lét.

Lời giải chi tiết

a) Vì  \(DE//BC\) (giả thiết)

Theo hệ quả của định lí Ta-lét ta có:

Bài 6 trang 62 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 và giải thích vì sao chúng song song.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 7 trang 62 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

 Tính các độ dài \(x,y\) trong hình 14.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Áp dụng: hệ quả của định lý TaLet, định lý Pitago.

Lời giải chi tiết

* Trong hình 14a

\(MN // EF\), theo hệ quả định lí Ta-lét ta có:

\( \dfrac{MN}{EF}=\dfrac{MD}{DE}\)

Bài 8 trang 63 SGK Toán 8 tập 2

a.

Để chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn bằng nhau, người ta đã làm như hình 15.

Hãy mô tả cách làm trên và giải thích vì sao các đoạn AC, CD, DB bằng nhau?

Phương pháp giải:

Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet.

Lời giải chi tiết:

Mô tả cách làm:

Vẽ đoạn \(PQ\) song song với \(AB, PQ\) có độ dài bằng \(3\) đơn vị

Bài 9 trang 63 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(D\) trên cạnh \(AB\) sao cho \(AD= 13,5cm, DB= 4,5cm\). Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm \(D\) và \(B\) đến cạnh \(AC\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet.

Lời giải chi tiết

Gọi \(DH\) và \(BK\) lần lượt là khoảng cách từ \(B\) và \(D\) đến cạnh \(AC\).

Ta có \(DH // BK\) (vì cùng vuông góc với \(AC\))

Bài 10 trang 63 SGK Toán 8 tập 2

\(∆ABC\) có đường cao \(AH\). Đường thẳng \(d\) song song với \(BC\), cắt các cạnh \(AB, AC\) và đường cao \(AH\) theo thứ tự tại các điểm \(B', C'\) và \(H'\)(h.16)

a.

Chứng minh rằng:

\(\dfrac{AH'}{AH}= \dfrac{B'C'}{BC}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet.

Lời giải chi tiết:

Bài 11 trang 63 SGK Toán 8 tập 2

\(∆ABC\) có \(BC= 15cm\). Trên đường cao \(AH\) lấy các điểm \(I,K\) sao cho \(AK = KI = IH\). Qua \(I\) và \(K\) vẽ các đường \(EF // BC, MN // BC\) (h.17)

a.

Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\) và \(EF\).

Phương pháp giải:

Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet, áp dụng kết quả của bài 10.

Lời giải chi tiết:

\(∆ABC\) có \(MN // BC\) (gt)

Bài 12 trang 64 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Có thể đo dược chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia hay không?

Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tình chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia(h18). Nhìn hình vẽ, Hãy mô tả những công việc cần làm và tính khoảng cách \(AB = x\) theo \(BC = a, B'C'= a', BB'= h\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng: Hệ quả của định lý TaLet.

Bài 13 trang 64 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Có thể đo gián tiếp chiều cao của một bức tường bằng dụng cụ đo đơn giản được không?

Hình 19: thể hiện cách đo chiều cao \(AB\) của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm:

Hai cọc thẳng đứng và sợi dây \(FC\), Cọc 1 có chiều cao \(DK= h\). Các khoảng cách \(BC= a, DC= b\) đo được bằng thước thông dụng.

a) Em hãy cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào ? 

b) Tính chiều cao \(AB\) theo \(h, a, b\).

Bài 14 trang 64 SGK Toán 8 tập 2

Cho ba đoạn thẳng có độ dài là \(m,n,p\) ( cùng đơn vị đo).

Dựng đoạn thẳng có độ dài \(x\) sao cho:

a.

\(\dfrac{x}{m} =2\);

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ quả của định lý TaLet.

Giải chi tiết:

Cách dựng:

- Vẽ hai tia \(Ox, Oy\) không đối nhau.

- Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(M,\,B\) sao cho \(OM =1;OB=2\) đơn vị.

- Trên tia \(Oy\) lấy điểm A sao cho \(OA=m\) 

- Nối \(MA\).


Giải các môn học khác

Bình luận