Ôn tập chương II: Số nguyên

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập chương II: Số nguyên, Phần số học, chương 2, tập 1, Toán 6
Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi ôn tập chương 2 phần Số học trang 98 SGK toán 6 tập 1

Câu 1

Viết tập hợp \(\mathbb Z\) các số nguyên: \(\mathbb Z = {………}\)

Phương pháp giải:

Tập hợp: \(\mathbb Z=\{...; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4;...\}\) gồm các số nguyên âm, số 0, các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên.  

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\mathbb Z=\{...; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4;...\}\)

Câu 2

a) Viết số đối của số nguyên a.

b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0?

c) Số nguyên nào bằng số đối của nó?

Bài 107 trang 98 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Trên trục số cho hai điểm a, b (h.53). Hãy:

a) Xác định các điểm –a; –b trên trục số;

b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b|trên trục số;

c) So sánh các số a, b, –a; –b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng:

+) Trên trục số: Số nằm bên phải số 0 là một số dương và số nằm bên trái số 0 là một số âm

Bài 108 trang 98 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho số nguyên a khác 0. So sánh  -a với a, -a với 0 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nhận xét: 

- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.

Lời giải chi tiết

- Nếu a > 0 thì  –a < 0 và  –a < a.

- Nếu a < 0 thì  –a > 0  và –a > a. 

Bài 109 trang 98 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Dưới đây là tên và năm sinh của một số nhà toán học: 

Tên

Năm sinh

Lương Thế Vinh

Đề - các

Pi – ta – go

Gau – xơ

Ác – si – mét

Ta – lét

Cô – va – lép – x kai – a

1441

1596

-570

1777

-287

-624

1850

Bài 110 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? Cho ví dụ minh họa đối với các câu sai :

a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. 

b) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

d) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lưu ý: Tích của chẵn thừa số nguyên âm là một số nguyên dương

Lời giải chi tiết

Bài 111 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính các tổng sau:

a) \( [(-13) + (-15)] + (-8) \)

b) \(  500 – (-200) – 210 - 100\)

c) \( –(-129) + (-119) - 301 + 12\)

d) \( 777 – (-111) –(-222) + 20\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất giao hoán \(a+b=b+a\), tính chất kết hợp \((a+b)+c=a+(b+c)\), và qui tắc phá ngoặc.

Lưu ý: \(- (-a) = a\)

\(- a  + (-b) = - (a + b)\) 

Lời giải chi tiết

a) \((–13 ) + (–15) + (–8)\)

\(= – (13 + 15 + 8)\)

\(= –36.\)

Bài 112 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Đố vui: Bạn Điệp đã tìm được hai số nguyên, số thứ nhất (2a) bằng hai lần số thứ  hai (a) nhưng số thứ hai trừ đi 10 lại bằng số thứ nhất trừ đi 5 (tức là a – 10 = 2a – 5). Hỏi đó là hai số nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Khi chuyển một số hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu  + thành dấu - và dấu - đổi thành dấu +.

Lời giải chi tiết

Số thứ nhất: \(2a\) 

Số thứ hai: \(a\)

Theo đề bài: \(a - 10 = 2a - 5\)

Bài 113 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Đố: Hãy điền các số 1, -1, 2, -2, 3, -3 vào các ô trống ở hình vuông bên (mỗi số vào một ô) sao cho tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính tổng ở mỗi hàng (mỗi cột) sau khi đã điền đủ các số từ đó tìm các số còn thiếu ở mỗi hàng, mỗi cột.

Sử dụng qui tắc cộng trừ các số nguyên.  

Bài 114 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên \(x\) thỏa mãn:

a) \(- 8 < x < 8\)

b) \(- 6 < x < 4\)

c) \(- 20 < x < 21\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Liệt kê các số thỏa mãn đề bài và tính tổng bằng cách nhóm các số đối nhau để tính nhanh.

Sử dụng: Hai số đối nhau có tổng bằng \(0\)

Lời giải chi tiết

a)  Các số tự nhiên lớn hơn –8 và nhỏ hơn 8 là:

\(x ∈ \{–7; –6; –5; –4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7\}.\)

Tính tổng các số : 

Bài 115 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm a ∈ Z, biết:

a) |a| = 5               b) |a| = 0                  

c) |a| = -3              d) |a| = |-5|          

e) -11|a| = -22

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Giá trị tuyệt đối của số 0  là số 0.

+) Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

+) \(\left| x \right| = a\) suy ra \(x=a\) hoặc \(x=-a\)

+) Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 luôn là số dương.

Lời giải chi tiết

a) \(|a| = 5\) suy ra \(a = 5\) hoặc \(a = -5\)

Bài 116 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính:

a) \((-4).(-5).(-6)\)

b) \((-3 + 6).(-4)\)

c) \((-3 - 5) .(-3 + 5)\)

d) \((-5 - 13):(-6)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Tính trong ngoặc trước rồi thực hiện phép nhân.

+) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.

+) Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

- Cách nhận biết dấu của tích:

 (+) . (+) => (+)

 (-) . (-)  => (+)

Bài 117 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính:

a) \({\left( { - 7} \right)^3}{.2^4}\)

b) \({5^4}.{\left( { - 4} \right)^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\({a^n} = \underbrace {a.a.a...a}_{n\,\,thừa\,\,số\,\,\,a}\)

Lời giải chi tiết

a) \({\left( { - 7} \right)^3}{.2^4} = \left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).2.2.2.2\)

\(=  - 343.16 =  - 5488\)

b) 

Bài 118 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số nguyên \(x\), biết:

a) \(2x - 35 = 15\);

b) \(3x + 17 = 2\);

c) \(|x - 1| = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ

b) Số hạng chưa biết bằng tổng trừ đi số hạng đã biết

c) \(\left| x \right| = 0\) suy ra \(x=0\)

Hoặc sử dụng quy tắc chuyển vế:  

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu "+" đổi thành dấu "−" và dấu "−" thành dấu "+".

Lời giải chi tiết

Bài 119 trang 100 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính bằng hai cách:

a) 15.12 – 3.5.10;

b) 45 – 9.(13+5);

c) 29.(19 – 13) – 19. (29 – 13).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1: Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nếu không có ngoặc thì nhân chia trước, cộng trừ sau. 

Cách 2: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng hoặc phép trừ:

\(a. (b + c) = a.b + a. c\)

Hoặc \(a. (b - c) = a.b - a.c\)

Lời giải chi tiết

a) Cách 1:

Bài 120 trang 100 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho hai tập hợp: \(A =\{3; -5; 7\}; B = \{-2; 4; -6; 8\}\).

a) Có bao nhiêu tích \(ab\) (với \(a ∈ A\) và \(b ∈ B\)) được tạo thành?

b) Có bao nhiêu tích lớn hơn \(0\), bao nhiêu tích nhỏ hơn \(0\)?

c) Có bao nhiêu tích là bội của \(6\)?

d) Có bao nhiêu tích là ước của \(20\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách nhận biết dấu của tích:

 (+) . (+) \(\to\) (+)

 (-) . (-)  \(\to\) (+)

  (+). (-) \(\to\) (-)

  (-) . (+) \(\to\) (-)

Lời giải chi tiết

Bài 121 trang 100 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Đố: Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích cho ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120:  

 

 

6

 

 

 

 

 


Giải các môn học khác

Bình luận