Ôn tập chương III: Phân số

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập chương III: Phân số, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 154 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Cho phân số \( \displaystyle {x \over 3}\) . Với giá trị nguyên nào của x thì ta có:

a) \( \displaystyle {x \over 3} < 0\)                                    b) \( \displaystyle {x \over 3} = 0\)

c) \( \displaystyle 0 < {x \over 3} < 1\)                             d) \( \displaystyle {x \over 3} = 1\)

e) \( \displaystyle 1 < {x \over 3} \le 2\)  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 155 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Điền số thích hợp vào ô vuông:

\(\displaystyle {{ - 12} \over {16}} = {{ - 6} \over  \ldots } = { \ldots  \over { - 12}} = {{21} \over  \ldots }\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng,

+) Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với 1 số khác 0 ta được phân số mới bằng phân số đã cho. 

Lời giải chi tiết

Ta có \(\dfrac{{ - 12}}{{16}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{16:4}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

Bài 156 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Rút gọn:

a) \(\displaystyle {{7.25 - 49} \over {7.24 + 21}}\)

b) \(\displaystyle {{2.\left( { - 13} \right).9.10} \over {\left( { - 3} \right).4.\left( { - 5} \right).26}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Phân tích thành các thừa số chung, rồi rút chúng ra ngoài dấu ngoặc, sau đó rút gọn.

b) Phân tích một số thành tích các số, sau đó rút gọn các số giống nhau ở tử và mẫu

Lời giải chi tiết

Bài 157 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ?

15 phút; 45 phút; 78 phút; 150 phút.

(Ví dụ: 6 phút = \(\displaystyle {6 \over {60}}h = {1 \over {10}}h = 0,1h)\) . 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1h = 60 phút

Muốn đổi phút ra giờ ta lấy số phút  chia cho 60. 

Lời giải chi tiết

a) 15 phút = \( \displaystyle {{15} \over {60}}h = {1 \over 4}h = 0,25h\) 

b) 45 phút = \( \displaystyle {{45} \over {60}}h = {3 \over 4}h = 0,75h\)

Bài 158 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

So sánh hai phân số :

a) \({3 \over -4}\) và \({{ - 1} \over { - 4}}\)

b) \({{15} \over {17}}\) và \({{25} \over {27}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)  So sánh với số 0

b) Quy đồng các mẫu thức sau đó so sánh các phân số cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết

a) \( \displaystyle {{ - 1} \over { - 4}} = {1 \over 4} > 0\) mà \( \displaystyle \dfrac{3}{-4}<0\) nên \( \displaystyle {3 \over { - 4}} < 0 < {{ - 1} \over { - 4}}\)

Bài 159 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật. Hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chố trống một phân số thích hợp:

a) \({1 \over 6},{1 \over 3},{1 \over 2}, \ldots \)

b) \({1 \over 8},{5 \over {24}},{7 \over {24}}, \ldots \)

c) \({1 \over 5},{1 \over 4},{3 \over {10}}, \ldots \)

d) \({4 \over {15}},{3 \over {10}},{1 \over 3}, \ldots \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 160 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm phân số \( \displaystyle {a \over b}\) bằng phân số \( \displaystyle {{18} \over {27}}\), biết rằng ƯCLN (a,b)= 13. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta rút gọn \( \displaystyle {{18} \over {27}}\) về phân số tối giản rồi nhân cả tử và mẫu của phân số thu được với \(13\) 

Lời giải chi tiết

Trước hết ta đưa \( \displaystyle {{18} \over {27}}\) về phân số tối giản.

Ta có: \( \displaystyle {{18} \over {27}} = {2 \over 3}\)

Bài 161 trang 64 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức:

\( \displaystyle A =  - 1,6:\left( {1 + {2 \over 3}} \right)\)

 \( \displaystyle B = 1,4.{{15} \over {49}} - \left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right):2{1 \over 5}\)   

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, sau đó nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải chi tiết

Bài 162 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm x, biết:

a) \( \displaystyle \left( {2,8x - 32} \right):{2 \over 3} =  - 90\)

b) \( \displaystyle \left( {4,5 - 2x} \right).1{4 \over 7} = {{11} \over {14}}\)  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng \(a:b = c\) thì \(a = c.b\); \(a.b = c\) thì \(b = c:a\)

+ Sử dụng quy tắc chuyển vế  

Lời giải chi tiết

a) \( \displaystyle \left( {2,8x{\rm{ }}-{\rm{ }}32} \right):{2 \over 3} =  - 90\)

\( \displaystyle 2,8x{\rm{ }}-{\rm{ }}32{\rm{ }} =  - 90.{2 \over 3}\) .

Bài 163 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Một cửa hàng bán 356,5m vải gồm hai loại: vải hoa và vải trắng. Biết số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng. Tính số mét vải mỗi loại.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 + Xác định xem số vải trắng chiếm bao nhiêu % tổng số vải 

+ Tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\dfrac{m}{n}\) với \(m,n \in N^*\)

Lời giải chi tiết

Số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng.

Toàn bộ số vải của cửa hàng bằng số vải hoa cộng số vải trắng.

Do đó toàn bộ số vải bằng:

Bài 164 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200 đ vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu? 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\dfrac{m}{n}\) với \(m,n \ne 0\)

Lời giải chi tiết

Bạn Oanh được trả lại 1200 đồng vì khuyến mại 10%

Điều đó có nghĩa là 10% của giá cuốn sách bằng 1200 đồng. Do đó giá cuốn sách bằng:

Bài 165 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Một người gửi tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng? 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có: Lãi suất = Số tiền lãi / Tiền vốn 

Lời giải chi tiết

Tiền vốn có: 2 triệu đồng.

Tiền lãi 11200 đồng.

Lãi suất một tháng là: 

 \(\displaystyle {{11200} \over {2000000}} = 0,56\% \)

Vậy lãi suất là \(0,56\%\) một tháng.

Bài 166 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 6D bằng \(\displaystyle {2 \over 7}\) số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số học sinh cả lớp không đổi),nên số học sinh giỏi bằng \(\displaystyle {2 \over 3}\) số còn lại.Hỏi học kì I lớp 6D có bao nhiêu học sinh giỏi?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Tính xem học kì I số học sinh giỏi chiềm bao nhiêu phần của số học sinh cả lớp

+ Tính xem học kì II số học sinh giỏi chiềm bao nhiêu phần của số học sinh cả lớp

Bài 167 trang 65 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Đố: Đố em lập được một đề toán mà khi dung máy tính bỏ túi người giải đã bấm liên tiếp như sau:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chú ý rằng: Muốn tìm \(x\%\) của số \(a\) ta lấy \(a\%.x\)

Lời giải chi tiết

Một lớp có 50 học sinh. Cuối học kì I lớp có 30% học sinh giỏi, 40% học sinh khá, 22% học sinh trung bình và 8% học sinh yếu kém. Hãy tính số học sinh mỗi loại. 


Giải các môn học khác

Bình luận