-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 bài tập vận dụng về thủy phân peptit, protein có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 11. Peptit và protein
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit này thành các peptit ngắn hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 ?
Phương pháp giải :
Các peptit (trừ đipeptit) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Lời giải chi tiết :
Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe.
Thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì được các peptit cho phản ứng màu biure:
5 tripeptit: Gly-Ala-Val; Ala-Val-Ala; Val-Ala-Gly; Ala-Gly-Val; Gly-Val-Phe
4 tetrapeptit: Gly-Ala-Val-Ala; Ala-Val-Ala-Gly; Val-Ala-Gly-Val; Ala-Gly-Val-Phe
3 pentapeptit: Gly-Ala-Val-Ala-Gly; Ala-Val-Ala-Gly-Val; Val-Ala-Gly-Val-Phe
2 hexapeptit: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val; Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe
=> Tổng cộng có 14 peptit.
Đáp án D
Đáp án A:
5
Đáp án B:
6
Đáp án C:
12
Đáp án D:
14
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Phương pháp giải :
Từ các dữ kiện đề bài cho lập luận để tìm ra công thức của X.
Lời giải chi tiết :
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val và 1 mol Phe → X có chứa 2Gly, 1 Ala, 1 Val, 1 Phe
- Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val
→ X có chứa đoạn mạch Gly-Ala-Val-Phe
- Mà thủy phân X không thu được Gly-Gly nên X chỉ có thể là Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Đáp án A:
Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Đáp án B:
Gly-Ala-Val-Val-Phe.
Đáp án C:
Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Đáp án D:
Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
Lời giải chi tiết :
- Thủy phân 1 mol pentapeptit X → 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val → X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val
- Thủy phân X thu được Ala-Gly và Gly-Gly-Val → X có chứa đoạn mạch Ala-Gly-Gly-Val
- Mặt khác thủy phân X thu được Gly-Ala mà X là pentapeptit → X là Gly-Ala-Gly-Gly-Val
→ Đầu N (chứa nhóm -NH2) là Gly, đầu C (chứa nhóm -COOH) là Val
Đáp án D
Đáp án A:
Ala, Gly.
Đáp án B:
Ala, Val.
Đáp án C:
Gly, Gly.
Đáp án D:
Gly, Val.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại
Phương pháp giải :
Theo đề bài tính được số mol của Ala và Gly.
Phương trình phản ứng: [Ala]a[Gly]b + (a+b-1)H2O → aAla + bGly
BTKL: mH2O = mAla + mGly - mX => nH2O
[Ala]a[Gly]b + (a+b-1)H2O → aAla + bGly
Đặt mol của H2O, Ala, Gly vào phương trình => a, b
Lời giải chi tiết :
Ta có: nAla = 0,25 mol; nGly = 0,75 mol
Phương trình phản ứng: [Ala]a[Gly]b + (a+b-1)H2O → aAla + bGly
BTKL: mH2O = 22,25 + 56,25 - 65 = 13,5 gam → nH2O = 0,75 mol
[Ala]a[Gly]b + (a+b-1)H2O → aAla + bGly
0,75 0,25 0,75
=> \(\left\{ \begin{array}{l}0,25\left( {a + b - 1} \right) = 0,75a\\0,75a = 0,25b\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 3\end{array} \right.\)
Vậy X là tetrapeptit
Đáp án B
Đáp án A:
tripeptit.
Đáp án B:
tetrapeptit.
Đáp án C:
hexapeptit.
Đáp án D:
đipeptit.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala; 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m l
Phương pháp giải :
+ Công thức tính khối lượng mol peptit:
Mpeptit = n.Maminoaxit - (n-1)MH2O => npeptit = mpeptit : Mpeptit
+ Khi thủy phân không hoàn toàn peptit thu được hỗn hợp aminoaxit và các peptit ngắn hơn thì số mol mắt xích được bảo toàn.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
nAla = 28,48/89 = 0,32 mol
n Ala-Ala = 32/(89.2-18.1) = 0,2 mol
nAla-Ala-Ala = 27,72/(89.3-18.2) = 0,12 mol
Gọi số mol Ala-Ala-Ala-Ala là a (mol).
Ta thấy trước và sau phản ứng số lượng mắt xích Ala được bảo toàn.
=> 4nAla-Ala-Ala-Ala = nAla + 2nAla-Ala + 3nAla-Ala-Ala
=> 4a = 1.0,32 + 2.0,2 + 3.0,12 → a = 0,27 mol
Vậy m = 0,27(89.4 - 18.3) = 81,54 gam
Đáp án C
Đáp án A:
90,6.
Đáp án B:
111,74.
Đáp án C:
81,54.
Đáp án D:
66,44.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 36,96 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Bảo toàn Ala.
Lời giải chi tiết :
nAla = 28,48 : 89 = 0,32 mol
nAla-Ala = 32 : (89+89-18) = 0,2 mol
nAla-Ala-Ala = 36,96 : (89+89+89-18.2) = 0,16 mol
Bảo toàn Ala: 4nAla-Ala-Ala-Ala = nAla + 2nAla-Ala + 3nAla-Ala-Ala
=> 4nAla-Ala-Ala-Ala = 0,32 + 2.0,2 + 3.0,16 => nAla-Ala-Ala-Ala = 0,3 mol
=> m = 0,3.(89.4 - 18.3) = 90,6 gam
Đáp án B
Đáp án A:
66,44.
Đáp án B:
90,6.
Đáp án C:
111,74.
Đáp án D:
81,54.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 39 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai a -amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 60,3 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 26 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Thủy phân peptit : Xn + nNaOH ® X-Na + H2O
+ Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
Lời giải chi tiết:
PTTQ : X4 + 4NaOH -> 4X-Na + H2O
Mol 4x x x
Bảo toàn khối lượng : mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O
=> 39 + 4x.40 = 60,3 + 18x
=> x = 0,15 mol
Xét 26g X thì có n = 0,1 mol
PTTQ : X4 + 4HCl + 3H2O -> 4XHCl
Mol 0,1 ® 0,4 0,3
=> Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mHCl + mH2O = 46g
Đáp án C
Đáp án A:
53,6
Đáp án B:
40,6
Đáp án C:
46
Đáp án D:
59
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Lấy 14,6 g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
Phương pháp giải :
+ nHCl = nNH2 = 2nĐI PEPTIT
Lời giải chi tiết :
Đipeptit là: Gly-Ala hoặc Ala-Gly
\(\begin{gathered}
{n_{peptit}} = 0,1mol \hfill \\
\Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{peptit}} = 0,2mol \hfill \\
\Rightarrow {V_{ddHCl}} = 0,2lit \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án B
Đáp án A:
0,23 lít
Đáp án B:
0,2 lít
Đáp án C:
0,4 lít
Đáp án D:
0,1 lít
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48g Ala, 32g Ala-Ala, 27,72g Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
81,54.
Đáp án B:
111,74.
Đáp án C:
90,6.
Đáp án D:
66,44.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
28,0
Đáp án B:
24,0
Đáp án C:
30,2
Đáp án D:
26,2
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 56,96 gam Ala, 64 gam Ala-Ala và 55,44 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Bảo toàn số mol
Lời giải chi tiết :
Bảo toàn Ala : nTetra = ¼ åAla = ¼ (nAla + 2nDi + 3nTri) = 0,54 mol
=> m = 163,08g
Đáp án C
Đáp án A:
132,88.
Đáp án B:
223,48.
Đáp án C:
163,08.
Đáp án D:
181,2.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly – Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
Phương pháp giải :
Bài toàn thủy phân peptit :
(*)Thủy phân trong H2O ( H+ , OH- ) ® a - aa ban đầu
Ax + (x – 1) H2O ® x. A
- Số pt H2O = số lk peptit
- BTKL : mpeptit + mH2O = maa ban đầu
(*) Thủy phân trong MT axit ( HCl )
Ax + (x – 1)H2O + xHCl ® muối clorua
- số pt HCl = số nguyên tử N/ peptit = x
- BTKL : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
(*) Thủy phân trong MT bazo : OH
Ax + xOH ® muối + H2O
- số pt H2O = số Haxit / Ax
- BTKL : mpeptit + mbazo = mmuối + mH2O
nH2O.x = nOH(pứ)
Lời giải chi tiết :
Gly – Ala + 2KOH -> Gly-K + Ala-K + H2O
x -> x -> x (mol)
2,4g = 113x + 127x => x = 0,01 mol
=> m = 1,46g
Đáp án A
Đáp án A:
1,46g
Đáp án B:
1,36g
Đáp án C:
1,64g
Đáp án D:
1,22g
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam 1 peptit X thu được 8,9 gam Ala và 15 gam Gly. Xác định X
Phương pháp giải :
Phương pháp:Bảo toàn khối lượng \({m_{{H_2}O}} = {m_{Ala}} + m{}_{Gly} - {m_X} \to {n_{{H_2}O}}\)
\(X + (m + n - 1){H_2}O \to mGly + nAla\)
=> lập hệ PT =>m,n
Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng
\(\eqalign{ & {m_{{H_2}O}} = {m_{Ala}} + m{}_{Gly} - {m_X} = 8,9 + 15 - 20,3 = 3,6g \to {n_{{H_2}O}} = 0,2\,\,mol \cr & X + (m + n - 1){H_2}O \to mGly + nAla \cr} \)
0,2 0,2 0,1
\(\left\{ \matrix{ 0,1m = 0,2n \hfill \cr 0,1(m + n - 1) = 0,2n \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ m = 2 \hfill \cr n = 1 \hfill \cr} \right.\)
=> Tripeptit
Chọn B
Đáp án A:
Đipeptit
Đáp án B:
Tripeptit
Đáp án C:
Tetrapeptit
Đáp án D:
Pentapeptit
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit X Ala-Ala-Ala-Ala(mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Al, 27,72 gam Ala-Ala-AlA. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
\({n_X} = {{{n_{Ala}} + 2.{n_{Ala - Ala}} + 3.{n_{Ala - Ala - Ala}}} \over 4}\)
Lời giải chi tiết :
nAla=28,48:89 = 0,32 mol
nAla-Ala = 32:(89.2-18)= 0,2 mol
nAla-Ala-Ala= 27,72:(89.3-2.18)= 0,12 mol
\({n_X} = {{{n_{Ala}} + 2.{n_{Ala - Ala}} + 3.{n_{Ala - Ala - Ala}}} \over 4} = {{0,32 + 2.0,2 + 3.0,12} \over 4} = 0,27\,mol\)
m= 0,27.(89.4-3.18)=81,54 gam
Chọn C
Đáp án A:
90,6
Đáp án B:
111,74
Đáp án C:
81,54
Đáp án D:
66,44
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 500 gam 1 oligopeptit X thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y bằng 89. Phân tử khối của Z là
Phương pháp giải :
(X + (m + n - 1){H_2}O \to mY + nZ\)
=> Bảo toàn khối lượng \({m_{{H_2}O}} = {m_Y} + {m_Z} - m{}_X \to {n_{{H_2}O}}\)
Lời giải chi tiết :
\(X + (m + n - 1){H_2}O \to mY + nZ\)
=> Bảo toàn khối lượng \({m_{{H_2}O}} = {m_Y} + {m_Z} - m{}_X = 178 + 412 - 500 = 90 \to {n_{{H_2}O}} = 5\,\,mol\)
nY= 178:89= 2 mol
\({{{n_{{H_2}O}}} \over {{n_Y}}} = {{m + n - 1} \over m} = {5 \over 2} \to 2n - 3m = 2 \to n = 4,m = 2\)
MZ =412:4=103
Chọn A
Đáp án A:
103
Đáp án B:
75
Đáp án C:
117
Đáp án D:
147
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
Phương pháp giải :
Giả sử peptit được tạo nên từ n mắt xích amino axit.
Phản ứng thủy phân A trong NaOH: A + nNaOH → n Muối natri của a.a + H2O
Đặt số mol peptit vào phương trình tính được mol của NaOH pư và mol H2O tạo thành => nNaOH đã dùng
BTKL: m chất rắn sau = mA + mNaOH đã dùng - mH2O
m tăng = m chất rắn sau - mA => Giá trị của n
Lời giải chi tiết :
Giả sử peptit được tạo nên từ n mắt xích amino axit.
Phản ứng thủy phân A trong NaOH: A + nNaOH → n Muối natri của a.a + H2O
0,1 → 0,1n → 0,1 (mol)
=> nNaOH đã dùng = 0,2n (mol) (do dùng lượng gấp đôi lượng cần thiết)
BTKL: m chất rắn sau = mA + mNaOH đã dùng - mH2O = mA + 40.0,2n - 0,1.18 (g)
m tăng = m chất rắn sau - mA => (mA + 40.0,2n - 0,1.18) - mA = 8n - 1,8 = 78,2 => n = 10
Vậy A có chứa 9 liên kết peptit.
Đáp án C
Đáp án A:
20
Đáp án B:
10
Đáp án C:
9
Đáp án D:
18
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
Phương pháp giải :
- Phản ứng thủy phân peptit:
+ BTKL: mH2O = m aa - mpeptit → n H2O
+ Đipeptit + H2O → 2 Aminoaxit
Tính được số mol của amino axit trong X.
- Khi cho X tác dụng với HCl:
Do các amino axit có 1 nhóm -NH2 nên ta có: nHCl = na.a
BTKL: m muối = m a.a + mHCl
=> Khối lượng muối thu được khi cho 1/10 X phản ứng với HCl.
Lời giải chi tiết :
- Phản ứng thủy phân peptit:
+ BTKL: mH2O = m aa - mpeptit = 3,6 gam → n H2O = 0,2 mol
+ Đipeptit + H2O → 2 Aminoaxit
0,2 ← 0,2 → 0,4 (mol)
Vậy X chứa 0,4 mol amino axit.
- Khi cho X tác dụng với HCl:
Do các amino axit có 1 nhóm -NH2 nên ta có: nHCl = na.a = 0,4 mol
BTKL: m muối = m a.a + mHCl = 63,6 + 0,4.36,5 = 78,2 gam
=> Khi cho 1/10 X phản ứng với HCl thu được: m muối = 7,82 gam
Đáp án D
Đáp án A:
7,09 gam.
Đáp án B:
16,30 gam.
Đáp án C:
8,15 gam.
Đáp án D:
7,82 gam.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 72 g peptit X trong dung dịch HCl dư thu được dd X chứa 38,375 g muối clorua của Valin và 83,625 g muối clorua của Glyxin. X thuộc loại
Phương pháp giải :
Thủy phân trong MT axit ( HCl )
Ax + (x – 1)H2O + xHCl → muối clorua
Lời giải chi tiết :
Đặt x là số aa có trong X
Bảo toàn khối lượng có 72 + 18(x-1).nX + x.36,5.nX = 38,375 + 83,625
Bảo toàn nguyên tố Cl có
x.nX = 0,25 + 0,75 =1
→ x =4
Đáp án C
Đáp án A:
đipeptit
Đáp án B:
pentapeptit
Đáp án C:
tetrapeptit
Đáp án D:
tripeptit
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là :
Lời giải chi tiết :
nGly = 0,4 mol; nAla = 0,32 mol
X: Gly2Ala2Val2 (x mol) có MX = 75.2 + 89.2 + 117.2 - 18.5 = 472 (g/mol)
Y: Gly2AlaGlu (y mol) có MY = 75.2 + 89 + 147 - 18.3 = 332 (g/mol)
Bảo toàn gốc Gly → nGly = 2x + 2y = 0,4 (1)
Bảo toàn gốc Ala → nAla = 2x + y = 0,32 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,12 và y = 0,08
Vậy m = 472x + 332y = 83,2 (g)
Đáp án B
Đáp án A:
77,60 gam
Đáp án B:
83,20 gam
Đáp án C:
87,40 gam
Đáp án D:
73,40 gam
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Tính toán theo PTHH : Glu-Ala + 3 NaOH → NH2 – C3H5 –(COONa )2 + NH2 – C2H4 – COONa + 2 H2O
Lưu ý đipeptit mạch hở Glu-Ala là 2 amino axit glu và ala sau khi đã bị mất đi 1 H2O
Và Glu có chứa 2 nhóm axit
Lời giải chi tiết :
n Peptit = 21,8 : ( 147 + 89 – 18 ) = 0,1 mol
Theo PTHH => n muối Glu = n muối Ala = 0,1 mol
=> m muối = 0,1 . ( !47 + 22 . 2 ) + 0,1 . ( 89 + 22 ) = 30,2 g
Đáp án D
Đáp án A:
26,2.
Đáp án B:
24,0.
Đáp án C:
28,0.
Đáp án D:
30,2.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho 3,96 gam Gly-Gly phản ứn hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
- Peptit + KOH → muối + H2O
- Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
nKOH = 0,5.0,15 = 0,075 mol
nGly-Gly = 3,96 : 132= 0,03 mol
BTKL: m rắn = nGly-Gly + mKOH – mH2O
= 3,96 + 0,075.56 – 0,03.18 = 7,62 (g)
Đáp án B
Đáp án A:
8,16.
Đáp án B:
7,62.
Đáp án C:
7,08.
Đáp án D:
6,42.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y có tỉ lệ mol tương tứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}m\,g\,A\left\{ \begin{array}{l}X:Gly - Ala - Val - Gly:x\\Y:Gly - Val - Ala:y\end{array} \right. + KOH\,vua\,du \to 257,36\,g\,cran\\{n_{{H_2}O}} = {n_{peptit}} = x + y\\{n_{NaOH}} = 4x + 3y\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y} = \frac{4}{3}\\(302x + 245y) + 56(4x + 3y) = 257,36 + 18(x + y)\,[BTKL]\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,32\\y = 0,24\end{array} \right.\\ \Rightarrow m = 302x + 245y = 155,44g\end{array}\)
Đáp án A
Đáp án A:
155,44 gam.
Đáp án B:
167, 38 gam.
Đáp án C:
212,12 gam.
Đáp án D:
150, 88 gam.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 peptit X mạch hở chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X thu được 15,12g nước, số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử chất X là :
Phương pháp giải :
Dạng : CTTQ của peptit
_ CTTQ : a - amino axit : no , mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm axit COOH (A) : CnH2n+1O2N
_ Peptit X được tạo ra từ x phân tử A : A1 , A2 , ... Ax
X ≡ (A)x = x.A – (x – 1)H2O
VD : dipeptit : A2 = 2A – H2O
= 2. CnH2n+1O2N – H2O
= C2nH4nO3N2
Lời giải chi tiết :
CTTQ : (Gly)n = n.C2H5O2N – (n-1)H2O = C2nH3n+2On+1Nn
Khi đốt cháy : C2nH3n+2On+1Nn -> (1,5n + 1)H2O
Mol 0,12 0,84
=> 0,84 = 0,12.(1,5n + 1)
=> n = 4
=> Số nguyên tử oxi trong X = 5
Đáp án A
Đáp án A:
5
Đáp án B:
3
Đáp án C:
2
Đáp án D:
4
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hỗn hợp M gồm Gly- Glu, Gly – Glu-Lys và Gly- Glu – Lys- Lys trong đó oxi chiếm 27,74% về khối lượng. Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp giải :
Quy về M có dạng: (Gly)(Glu)(Lys)x
\(\begin{gathered}
\% O = \frac{{16(x + 5)}}{{128x + 204}}.100\% = 27,74\% \hfill \\
= > x = ? \hfill \\
\end{gathered} \)
(Gly)(Glu)(Lys)x + (x +1) H2O + (2x+2) HCl → Muối
=> mmuối = mM + mH2O + mHCl = ? (g)
Lời giải chi tiết :
Quy về M có dạng: (Gly)(Glu)(Lys)x
\(\begin{gathered}
\% O = \frac{{16(x + 5)}}{{128x + 204}}.100\% = 27,74\% \hfill \\
= > x = 1,2 \hfill \\
\end{gathered} \)
(Gly)(Glu)(Lys)x + (x +1) H2O + (2x+2) HCl → Muối
0,1 → 0,22 → 0,44 (mol)
=> mmuối = mM + mH2O + mHCl = 0,1. 357,6 + 0,22.18 + 0,44.36,5 = 55,78 (g)
Gần nhất với 56 gam
Đáp án A
Đáp án A:
56.
Đáp án B:
55.
Đáp án C:
54.
Đáp án D:
53.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho 27,5 gam Gly – Ala – Glu tác dụng với lượng dung dịch NaOH. Số mol NaOH tối đa là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
0,2.
Đáp án B:
0,3.
Đáp án C:
0,4.
Đáp án D:
0,5.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn peptit X mạch hở chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi trong phân tử X là
Phương pháp giải :
Giả sử peptit có chứa n mắt xích Gly
nC2H5O2N → (n-1)H2O + C2nH3n+2On+1Nn (peptit)
Đốt cháy peptit, từ số mol X và số mol H2O ta xác định được giá trị của n
Lời giải chi tiết :
Giả sử peptit có chứa n mắt xích Gly
nC2H5O2N → (n-1)H2O + C2nH3n+2On+1Nn (peptit)
nH2O = 12,6 : 18 = 0,7 mol
Đốt cháy peptit:
C2nH3n+2On+1Nn → (1,5n+1) H2O
PT: 1 1,5n + 1
ĐB: 0,1 0,7
=> 0,1(1,5n + 1) = 0,7 => n = 4
=> X có chứa n+1 = 5 nguyên tử O
Đáp án A
Đáp án A:
5
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các amino axit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Phương pháp giải :
Từ công thức phân tử suy ra X là tripeptit.
Tripeptit + 3NaOH → Muối + H2O
nNaOH > 3nX => NaOH dư, peptit hết => nH2O = nX
BTKL: m chất rắn = mX + mNaOH – mH2O
Lời giải chi tiết :
Do X có CTPT C8H15O4N3 mà X được tạo bởi aminoaxit có dạng NH2-R-COOH nên X là tripeptit.
Tripeptit + 3NaOH → Muối + H2O
nNaOH (= 0,8 mol) > 3nX (= 0,2.3 = 0,6 mol) => NaOH dư, peptit hết => nH2O = nX = 0,2 mol
BTKL: m chất rắn = mX + mNaOH – mH2O = 0,2.217 + 0,8.40 – 18.0,2 = 71,8 gam
Đáp án B
Đáp án A:
31,9 gam.
Đáp án B:
71,8 gam.
Đáp án C:
73,6 gam.
Đáp án D:
44,4 gam.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit Ala-Gly-Ala cần dùng hết V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
Lời giải chi tiết :
npeptit = 13,02:(89.2+75-18.2) = 0,06 mol
Ala-Gly-Ala + 3NaOH → 2Ala-Na + Gly-Na + H2O
=> nNaOH = 3nAla-Gly-Ala = 0,18 mol
=> V = n/CM = 0,18:2 = 0,09 lít = 90 ml
Đáp án D
Đáp án A:
120.
Đáp án B:
60.
Đáp án C:
30.
Đáp án D:
90.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Gly-Ala + 2KOH → Muối + H2O
Đặt số mol peptit là x => nKOH = 2x; nH2O = x
BTKL tính được giá trị của x => m
Lời giải chi tiết :
Gly-Ala + 2KOH → Muối + H2O
Đặt số mol peptit là x => nKOH = 2x; nH2O = x
BTKL: m peptit + mKOH = m muối + mH2O
=> (75 + 89 – 18)x + 2x.56 = 2,4 + 18x => x = 0,01 mol
=> m = 0,01.146 = 1,46 gam
Đáp án C
Đáp án A:
1,36
Đáp án B:
1,22
Đáp án C:
1,46
Đáp án D:
1,64
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một amino axit X mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Khối lượng mol của X là:
Phương pháp giải :
Dựa vào cách tích phân tử khối của peptit: PTK = ∑ PTK aminoaxit – 18.số liên kết peptit
Lời giải chi tiết :
Dựa vào cách tích phân tử khối của peptit: PTK = ∑ PTK aminoaxit – 18.số liên kết peptit
Pentapetit có chứa 4 liên kết peptit nên ta có: 5MX – 4.18 = 373 => MX = 89 (g/mol)
Đáp án D
Đáp án A:
103
Đáp án B:
117
Đáp án C:
75
Đáp án D:
89
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
X là một hexapeptit được tạo từ một ɑ-aminoaxit Y chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
Phương pháp giải :
Hexapeptit X + 6 KOH → 6H2N-R-COOK + H2O
→ Mmuối → Y → X
Lời giải chi tiết :
Ta có: nKOH = 0,6 mol
Hexapeptit X + 6 KOH → 6H2N-R-COOK + H2O
0,6 0,6 0,1 mol
Ta có: Mmuối = 16 + R + 83 = 76,2/ 0,6 = 127 → R = 28 →Y là H2N-C2H4-COOH (MY = 89)
→MX = 89.6 - 5.18 = 444
Đáp án A
Đáp án A:
444 và 89
Đáp án B:
432 và 103
Đáp án C:
534 và 89
Đáp án D:
444 và 75
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
Phương pháp giải :
Ta dùng bảo toàn gốc Ala: số mol gốc Ala trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
MA-A = 2.89- 18 = 160 (g/mol); MA-A-A = 3.89 - 2.18 = 231 g/mol; MA-A-A-A = 4.89 - 3.18 = 302 g/mol
Ta có: nA = 0,48 mol; nA-A-A = 0,12 mol; nA-A-A-A = 0,335 mol
Đặt nA-A = a mol
A–A–A–A + 3 H2O → 4 A
A–A–A–A + H2O → 2 A–A
A–A–A–A + H2O → A + A–A–A
Ta có số mol gốc Ala trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau nên :
4.0,335 = 0,48 + 2a + 3.0,12 → a = 0,25 → m = 0,25.160 = 40 gam
Đáp án A
Đáp án A:
40,0
Đáp án B:
59,2
Đáp án C:
24,0
Đáp án D:
48,0
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho một tripeptit X có công thức Gly-Gly-Ala. Lấy 36,54 gam X thủy phân hoàn toàn trong V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ). Giá trị của V là:
Phương pháp giải :
Gly-Gly-Ala + 2H2O + 3HCl → Muối
Theo PT ta có: nHCl = 3.nX → Giá trị của V
Lời giải chi tiết :
Gly-Gly-Ala + 2H2O + 3HCl → Muối
Ta có: nX = 36,54/203 = 0,18 mol
Theo PT ta có: nHCl = 3.nX = 0,54 mol → V = 0,54/2 = 0,27 lít = 270 ml
Đáp án C
Đáp án A:
180 ml
Đáp án B:
280 ml
Đáp án C:
270 ml
Đáp án D:
200 ml
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Gly trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 17,28 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
Phương pháp giải :
Đặt nGlu-Gly = x mol
Glu-Gly + 3NaOH → Muối + 2 H2O
x 3x 2x mol
Theo đinh luật bảo toàn khối lượng ta có: mGlu-Gly + mNaOH = mmuối+ mH2O
→ 204x + 40.3x = 17,28 + 2x.18 → x → a
Lời giải chi tiết :
Đặt nGlu-Gly = x mol
Glu-Gly + 3NaOH → Muối + 2H2O
x 3x 2x mol
Theo đinh luật bảo toàn khối lượng ta có: mGlu-Gly + mNaOH = mmuối + mH2O
→ 204x + 40.3x = 17,28 + 2x.18 → x = 0,06 mol → a = 204.0,06 = 12,24 gam
Đáp án A
Đáp án A:
12,24 gam
Đáp án B:
11,44 gam
Đáp án C:
13,25 gam
Đáp án D:
13,32 gam
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho 7,46 gam một peptit có công thức Ala-Gly-Val-Lys tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là:
Phương pháp giải :
Ala-Gly-Val-Lys + 5 HCl + 3H2O → Muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mchất rắn Y = maminoaxit + mHCl + mH2O
Lời giải chi tiết :
Ta có: Mpeptit = 89 + 75 + 117 + 146 - 3.18 = 373 (g/mol) → npeptit = 7,46/373 = 0,02 mol
Ala-Gly-Val-Lys + 5 HCl + 3H2O → Muối
Theo PT trên: nH2O = 3.npeptit = 0,06 mol; nHCl = 5.npeptit = 0,1 mol
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mchất rắn Y = maminoaxit + mHCl + mH2O = 7,46 + 0,1.36,5 + 0,06.18 = 12,19 gam
Đáp án D
Đáp án A:
11,717.
Đáp án B:
11,825.
Đáp án C:
10,745.
Đáp án D:
12,190.
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (đều tạo bởi glyxin và axit glutamic) với 850 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 95,15 gam muối khan. Khối lượng của 0,1 mol X là:
Phương pháp giải :
X + 0,85 mol KOH → H2N-CH2-COOK (a mol) + H2N-C3H5-(COOK)2 (b mol)
Ta có: mmuối = 113a + 223b = 95,15
Bảo toàn nguyên tố K ta có: a + 2b = nKOH = 0,85 mol
Giải hệ trên ta có: a = 0,25 mol; b = 0,3 mol
Suy ra số nhóm Gly trung bình trong X là 0,25/0,15 = 5/3
Số nhóm Glu trung bình trong X là 0,3/0,15 = 2
→ Công thức chung của hỗn hợp X là Gly5/3Glu2
Khi đó ta tính được khối lượng của 0,1 mol X .
Lời giải chi tiết :
X + 0,85 mol KOH → H2N-CH2-COOK (a mol) + H2N-C3H5-(COOK)2 (b mol)
Ta có: mmuối = 113a + 223b = 95,15
Bảo toàn nguyên tố K ta có: a + 2b = nKOH = 0,85 mol
Giải hệ trên ta có: a = 0,25 mol; b = 0,3 mol
Suy ra số nhóm Gly trung bình trong X là 0,25/0,15 = 5/3
Số nhóm Glu trung bình trong X là 0,3/0,15 = 2
→Công thức chung của hỗn hợp X là Gly5/3Glu2 có MX = 75.5/3 + 147.2- 18.8/3 = 371 g/mol
Khối lượng của 0,1 mol X là m = 0,1.371 = 37,1 gam
Đáp án C
Đáp án A:
35,3 gam
Đáp án B:
31,7 gam
Đáp án C:
37,1 gam
Đáp án D:
33,5 gam
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đipeptit X được tạo từ một loại ɑ-aminoaxit A có 1 nhóm –COOH, 1 nhóm –NH2. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn khan. Aminoaxit A có phân tử khối là:
Phương pháp giải :
Đặt nX = x mol
Đipeptit X + 2HCl + H2O → 2NH3Cl-R-COOH
x 2x x 2x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mHCl + mH2O = mmuối → Giá trị của x → Mmuối → Aminoaxit A
Lời giải chi tiết :
Đặt nX = x mol
Đipeptit X + 2HCl + H2O → 2NH3Cl-R-COOH
x 2x x 2x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mHCl + mH2O = mmuối → 16 + 2x.36,5 + 18x = 25,1 → x = 0,1 mol
→ Mmuối = 25,1/2x = 125,5 = 97,5 + R → R = 28 → Aminoaxit A là NH2C2H4COOH → MA = 89
Đáp án B
Đáp án A:
75
Đáp án B:
89
Đáp án C:
117
Đáp án D:
146
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho X là hexapeptit: Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
Phương pháp giải :
X: Ala2Gly2Val2 (MX = 472); Y: Gly2Ala-Glu (MY = 332); nAla = 0,32 mol; nGly = 0,4 mol
X, Y + H2O → Gly + Ala + Glu + Val
Đặt số mol X là x mol; số mol Y là y mol
Dùng bảo toàn số nhóm Gly và Ala để tìm ra x và y → Giá trị của m
Lời giải chi tiết :
X: Ala2Gly2Val2 (MX = 472); Y: Gly2Ala-Glu (MY = 332); nAla = 0,32 mol; nGly = 0,4 mol
X, Y + H2O → Gly + Ala + Glu + Val
Đặt số mol X là x mol; số mol Y là y mol
Bảo toàn nhóm Gly ta có: 2x + 2y = 0,4 mol
Bảo toàn nhóm Ala ta có: 2x + y = 0,32 mol
Giải hệ ta có: x = 0,12 và y =0,08 → m = 0,12. 472 + 0,08.332 = 83,2 gam
Đáp án B
Đáp án A:
77,6
Đáp án B:
83,2
Đáp án C:
87,4
Đáp án D:
73,4
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các ɑ - aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là:
Phương pháp giải :
Giả sử X có chứa n gốc ɑ-aminoaxit
X + (n-1) H2O + n HCl → Muối
0,1 0,1(n-1) 0,1n mol
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mX + mH2O + mHCl = mmuối
→ Giá trị của n → số liên kết peptit có trong X.
Lời giải chi tiết :
Giả sử X có chứa n gốc ɑ-aminoaxit
X + (n-1) H2O + n HCl → Muối
0,1 0,1(n-1) 0,1n mol
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mX + mH2O + mHCl = mmuối
→ mmuối - mX = mH2O + mHCl ↔ 52,7 = 18.0,1.(n - 1) + 36,5.0,1n ↔ n = 10
→ X có chứa 9 liên kết peptit.
Đáp án B
Đáp án A:
14
Đáp án B:
9
Đáp án C:
11
Đáp án D:
13
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α- amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. giá trị của m là
Phương pháp giải :
Đặt nx = nH2O = x (mol) => nNaOH = 3x (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x => x = ? (mol)
Tripeptit + HCl dư
X + 2H2O + 3HCl → Muối
=> mmuối = mX + mH2O + mHCl = ? (g)
Lời giải chi tiết :
Tripepit + NaOH dư
X + 3NaOH → Muối + H2O
Đặt nx = nH2O = x (mol) => nNaOH = 3x (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x
=> x = 0,02 (mol)
Tripeptit + HCl dư
X + 2H2O + 3HCl → Muối
=> mmuối = mX + mH2O + mHCl = 4,34 + 0,02.2.18 + 0,02.3.36,5 = 7,25 (g)
Đáp án C
Đáp án A:
6,35
Đáp án B:
8,25.
Đáp án C:
7,25.
Đáp án D:
7,52.
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm chất Y ( C2H8O4N2) và chất Z ( C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Y là NH4 – OOC – COO – NH4
Z là H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH
Tính theo PTHH
Lời giải chi tiết :
Y là NH4 – OOC – COO – NH4 : a mol
Z là H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH : b mol
X + NaOH : nkhí = nNH3 = 2a = 0,2 mol
mX = 124a + 132b = 25,6 nên a = 0,1 và b = 0,1 mol
X + HCl thì → 0,1 mol (COOH)2 và 0,2 mol H3NCl – CH2 – COOH → m = 31,30 (g)
Đáp án B
Đáp án A:
23,80
Đáp án B:
31,30
Đáp án C:
16,95
Đáp án D:
20,15
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho 6,57 gam Ala–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Tính được nAla-Gly; nKOH
PTHH: Ala-Gly + 2KOH → Ala-K + Gly-K + H2O
nAla-Gly < nKOH/2 => KOH dư, Ala-Gly hết
=> nH2O = nAla-Gly
BTKL: m chất rắn = mAla-Gly + mKOH – mH2O
Lời giải chi tiết :
nAla-Gly = 6,57 : (89 + 75 – 18) = 0,045 mol; nKOH = 0,15 mol
Ala-Gly + 2KOH → Ala-K + Gly-K + H2O
nAla-Gly < nKOH/2 => KOH dư, Ala-Gly hết
=> nH2O = nAla-Gly = 0,045 mol
BTKL: m chất rắn = mAla-Gly + mKOH – mH2O = 6,57 + 0,15.56 – 0,045.18 = 14,16 gam
Đáp án D
Đáp án A:
13,35.
Đáp án B:
14,97.
Đáp án C:
11,76.
Đáp án D:
14,16.
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
X là tetrapeptit (tạo bởi từ 1 amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH → nX : nNaOH = 1 : 4
X + 4NaOH → Muối + H2O
0,075←0,3 → 0,075 (mol)
BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối + mH2O → mX = ?
Lời giải chi tiết :
X là tetrapeptit (tạo bởi từ 1 amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) nên khi phản ứng với NaOH sẽ phản ứng theo tỉ lệ nX : nNaOH = 1 : 4
=> nX = 1/4 nNaOH = 0,075 (mol)
X + 4NaOH → Muối + H2O
0,075←0,3 → 0,075 (mol)
=> nH2O = nX = 0,075 (mol)
BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối + mH2O
→ mX = 34,95 + 0,075.18 - 0,3.40 = 24,3 (g)
Đáp án C
Đáp án A:
21,6.
Đáp án B:
22,95.
Đáp án C:
24,30.
Đáp án D:
24,30.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
Phương pháp giải :
Biện luận công thức peptit dựa vào sản phẩm thủy phân của nó
Lời giải chi tiết :
nGly = 4,5 : 75 = 0,06 mol ; nAla = 3,56 : 89 = 0,04 mol ; nVal = 2,34 : 117 = 0,02 mol
=> Gly : Ala : Val = 0,06 : 0,04 : 0,02 = 3 : 2 : 1
4 đáp án đều là hexapeptit => X là (Gly)3(Ala)2(Val)1
Vì không thu được Ala-Gly => Loại đáp án A và B và D (Chỉ cần dữ kiện này cũng đủ để tìm ra được đáp án đúng
Đáp án C
Đáp án A:
Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly.
Đáp án B:
Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala.
Đáp án C:
Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala.
Đáp án D:
Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly.
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hết 14,7 gam Gly-Ala-Val trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M , tạo ra dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải chi tiết :
nGly-Ala-Val = 14,7/(75+89+117-18.2) = 0,06 mol
nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,5 mol
Tổng hợp cả quá trình:
Gly-Ala-Val + 3NaOH → GlyNa + AlaNa + ValNa + H2O
Mol 0,06 → 0,18 → 0,06 → 0,06 → 0,06
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol 0,2 ← 0,2
Chất rắn gồm: 0,06 mol mỗi chất Gly-Na, Ala-Na, Val-Na; 0,2 mol NaCl; 0,12 mol NaOH
=> mrắn = 0,06.(97 + 111 + 139) + 0,2.58,5 + 0,12.40 = 37,32 gam
Đáp án D
Đáp án A:
44,16
Đáp án B:
42,00
Đáp án C:
39,48
Đáp án D:
37,32
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol Alanin và 0,1 mol polipeptit. Toàn bộ X phản ứng hết 0,7 mol NaOH được 73,5 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Đốt cháy toàn bộ X ban đầu được m gam tổng khối lượng CO2 +
Phương pháp giải :
Xét X + NaOH thì Ala + NaOH → muối + H2O (1)
Polipeptit + nNaOH → muối + H2O(2)
nNaOH(2) = 0,7 – 0,2 = 0,5 mol → nNaOH(2) : npeptit = 5: 1 → penta peptit
Xét hỗn hợp muối thu được có :nmuối ala = x và nmuối gly = y thì pt khối lượng muối (1)
Pt (2) nNaOH = 0,7 = x + y → x và y→ xác định thành phần peptit của
Lời giải chi tiết :
Xét X + NaOH thì Ala + NaOH → muối + H2O (1)
Polipeptit + nNaOH → muối + H2O(2)
nNaOH(2) = 0,7 – 0,2 =0,5 mol → nNaOH(2) : npeptit = 5: 1 → penta peptit
Xét hỗn hợp muối thu được có :nmuối ala = x và nmuối gly =y thì 111x + 97y = 73,5
nNaOH = 0,7 = x + y → x = 0,4 mol và y =0,3 mol
→ peptit + NaOH → (0,4-0,2) = 0,2 (mol) muối của ala và 0,3 (mol) muối của gly
→ peptit là (Ala)2(Gly)3 : (C3H7O2N)2(C2H5O2N)3 – 4H2O = C12H21O6N5
X + O2 thì C3H7O2N → 3CO2 + 7/2 H2O
C12H21O6N5 → 12CO2 + 21/2 H2O
→ m = mCO2 + mH2O = 44.(3.0,2 + 0,1.12) +18(7/2 .0,2 + 0,1.21/2 ) = 110,7 gam
Đáp án A
Đáp án A:
110,7 gam
Đáp án B:
232,2 gam
Đáp án C:
223,4 gam
Đáp án D:
242,8 gam
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
X là một peptit mạch hở tạo bởi các a-aminoaxit có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng một lượng NaOH gấp đôi lượng NaOH cần cho phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là
Phương pháp giải :
A + xNaOH → Muối + H2O ( x là số mắt xích aa )
Bảo toàn khối lượng có mA + mNaOH = mmuối + mH2O => mtăng = mNaOH - mH2O bay đi
Lời giải chi tiết :
A + xNaOH → Muối + H2O ( x là số mắt xích aa )
Bảo toàn khối lượng có mA + mNaOH = mmuối + mH2O => mtăng = mNaOH - mH2O bay đi
Mà nH2O = nA = 0,1 mol => mNaOH = 78,2 + 18.0,1 = 80g => nNaOH = 2 mol
=> nNaOH pứ = ½ nNaOH = 1 mol
=> x = 10 => số liên kết peptit = 10 – 1 = 9
Đáp án A
Đáp án A:
9.
Đáp án B:
18.
Đáp án C:
10.
Đáp án D:
20.
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi 2 a-amino axit) bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,7% khối lượng natri. Biết trong đipeptit, amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của peptit là:
Phương pháp giải :
- Dựa vào %mNa(X) → MX → CT của X → CTCT của 1 amino axit
- Dựa vào PTTQ: A-B + 2NaOH → A-Na + B-Na + H2O
→ số mol peptit dựa vào số mol X → Mpeptit → CTCT của amino axit còn lại
- Biện luận : Trong peptit thì amino axit đầu N là A có M lớn hơn → CTPT của peptit
Lời giải chi tiết :
Gọi đipeptit là A-B
Ta thấy các đáp án thì a.a đều có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên phản ứng tổng quát là:
A-B + 2NaOH → A-Na + B-Na + H2O
Ta có: nX = nNa (X) =\(\frac{{9,7.23,7\% }}{{23}}\) = 0,1 mol → MX = 9,7 : 0,1 = 97
→ X là H2NCH2COONa → Amino axit là Glyxin
Mà npeptit = nX = 0,1 mol → Mpeptit = 14,6 : 0,1 = 146 → 75 + Maa - 18 = 146 → Maa = 89 (Ala)
Trong peptit thì amino axit đầu N có PTK lớn hơn nên là Ala
→ Peptit có CT là Ala-Gly
Đáp án B
Đáp án A:
Val-Ala
Đáp án B:
Ala-Gly
Đáp án C:
Gly-Val
Đáp án D:
Val-Gly
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly-Ala, Gly-Val, nhưng không có Val-Ala. Amino axit ở đầu X và đầu N trong X tương ứng là
Phương pháp giải :
- Xác định số lượng các mắt xích có trong X
- Xác định thứ tự các mắt xích trong X
- Kết luận.
Lời giải chi tiết :
X có dạng (Gly)2(Ala)2(Val)
Trong X có các đoạn Ala-Gly-Ala, Gly-Val nhưng không có đoạn Val-Ala
→ X là Ala-Gly-Ala-Gly-Val
→ Amino axit đầu C và đầu N lần lượt là Val và Ala
Đáp án A
Đáp án A:
Val và Ala
Đáp án B:
Gly và Val
Đáp án C:
Ala và Val
Đáp án D:
Ala và Gly
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit A no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73% N về khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
- Dựa vào %N tìm được A.
- Tính số mol tripeptit, đipeptit và A
- Bảo toàn Ala tìm số mol X
- Tìm m.
Lời giải chi tiết :
\({M_A} = \frac{{14}}{{15,73\% }} = 89 \to A:Ala\)
\({n_{{{(ala)}_3}}} = 0,18\,\,mol\)
\({n_{{{(ala)}_2}}} = 0,16\,mol\)
\({n_{ala}} = 1,04\,\,mol\)
Bảo toàn Ala: \( \to {n_{{{(ala)}_4}}} = 0,475\,\,mol\)
\( \to {m_{{{(ala)}_4}}} = 143,45\,\,gam\)
Đáp án C
Đáp án A:
161,00
Đáp án B:
149,00
Đáp án C:
143,45
Đáp án D:
159,25