Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.
Phương pháp giải:
Con đọc lại bài Trung thu độc lập.
ước mơ: mong muốn, ước ao một cách thiết tha những điều tốt đẹp trong tương lai.
Lời giải chi tiết:
Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ là: mơ tưởng, mong ước.
Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
a) Bắt đầu bằng tiếng ước. M: ước muốn
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ. M : mơ ước
Những từ cùng nghĩa với từ ước mơ: ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá .
- Đánh giá cao. M : ước mơ cao đẹp
- Đánh giá không cao. M : ước mơ bình thường
- Đánh giá thấp. M : ước mơ tầm thường
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
Con ghép từ vào rồi phân loại cho phù hợp.
Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá:
Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
Con suy nghĩ và trả lời.
Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên:
- Ước mơ được đánh giá cao: Ước mơ ăn học thành tài đủ năng lực phục vụ bản thân, gia đình và xã hội. Ước mơ có cuộc sống no ấm, hòa bình.
- Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có một quyển sách, một món đồ chơi, một đôi giày mới...
Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào ?
a) Cầu được ước thấy.
b) Ước sao được vậy.
c) Ước của trái mùa.
d) Đứng núi này trông núi nọ.
Con đọc kĩ từng thành ngữ và trả lời.
Hiểu nghĩa các thành ngữ
a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ước mơ, mong muốn.
b) Ước sao được vậy: đạt được điều mình hằng mơ ước.
c) Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.