Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)

Bài soạn ngắn gọn cho Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy), Bài 32, Ngữ văn lớp 6 ngắn gọn, Tập 2

Phần I

CÔNG DỤNG

Trả lời câu 1 (trang 157 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ.

b. Suốt một đời người, từ khi lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau, chung thủy.

c. Nước bị cản, văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.

Trả lời câu 2 (trang 157 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Bài Tập / Bài Soạn: 

Luyện tập câu 1 (trang 159 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2)

Hãy đặt dấu phẩy vào đúng vị trí:

a. Từ xưa đến nay, …lòng yêu nước, sức mạnh phi thường…ta.

b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản…mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.

Luyện tập câu 2 (trang 159 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2)

Thêm chủ ngữ thích hợp:

a. …, xe máy, xe đạp đi lại nườm nượp.

b. Trong vườn, hoa lan, hoa cúc, hoa hồng đua nhau nở rộ.

c. …, vườn nhãn, vườn táo xum xuê, trĩu quả.

Luyện tập câu 3 (trang 159 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2)

Thêm vị ngữ:

a. Những chú chim bói cá thu mình, lim dim ngủ.

b. Mỗi dịp về quê, tôi đều qua nhà bạn Lan, rủ bạn đi chơi cùng.

c. Lá có dài, thẳng, xòe cánh quạt.

d. Dòng sông quê tôi uốn lượn, xanh mát.

Luyện tập câu 4 (trang 159 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2)

Cách dùng dấu phẩy của tác giả tạo thành nhịp cân đối, diễn tả sự vận hành đều đặn, kiên nhẫn của chiếc cối xay. 


Giải các môn học khác

Bình luận

SOẠN VĂN 6 TẬP 1

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

Bài 6

Bài 7

Bài 8

Bài 9

Bài 10

Bài 11

Bài 12

Bài 13

Bài 14

Bài 15

Bài 16

Bài 17

  • Soạn bài Ôn tập Tiếng Việt
  • Chương trình địa phương (Phần Văn và Tập làm văn)

SOẠN VĂN 6 TẬP 2

Bài 18

Bài 19

Bài 20

Bài 21

Bài 22

Bài 23

Bài 24

Bài 25

Bài 26

Bài 27

Bài 28

Bài 29

Bài 30

Bài 31

Bài 32

Bài 33

Bài 34

  • Tổng kết phần Tiếng Việt