Số từ và lượng từ

Bài soạn ngắn gọn cho Số từ và lượng từ, Bài 12, Ngữ văn lớp 6 ngắn gọn, Tập 1

Phần I

I. Số từ:

Trả lời câu 1 (trang 128 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Các từ được in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì??

a. Hai: chàng; một trăm: ván, nệp; chín: ngà, cựa, hồng mao, đôi.

b. sáu: Hùng Vương.

- Các từ được bổ nghĩa đều là những danh từ.

- Trong (a), bổ nghĩa về số lượng. Đứng ở trước danh từ.

- Trong (b), bổ nghĩa về thứ tự. Đứng ở sau danh từ.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Luyện tập câu 1 (trang 129 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)

Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy:

- Một, hai, ba, năm: chỉ số lượng vì đứng trước danh từ và chỉ số lượng sự vật: canh, cánh.

- Bốn, năm: chỉ thứ tự vì đứng sau danh từ và chỉ thứ tự của sự vật: canh.

Luyện tập câu 2 (trang 129 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)

Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa:

- Trăm, ngàn, muôn được dùng với ý nghĩa số từ chỉ số lượng nhiều, rất nhiều nhưng không chính xác.

Luyện tập câu 3 (trang 129 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)

Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ “từng” và “mỗi” có gì khác nhau?

   Giống nhau: tách  ra từng cá thể, từng sự vật.

   Khác nhau:

- “Từng” vừa tách riêng cá thể, sự vật mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, sự vật này đến sự vật khác.

-“Mỗi” chỉ sự tách riêng hẳn ra chứ không theo trình tự lần lượt.


Giải các môn học khác

Bình luận

SOẠN VĂN 6 TẬP 1

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

Bài 5

Bài 6

Bài 7

Bài 8

Bài 9

Bài 10

Bài 11

Bài 12

Bài 13

Bài 14

Bài 15

Bài 16

Bài 17

  • Soạn bài Ôn tập Tiếng Việt
  • Chương trình địa phương (Phần Văn và Tập làm văn)

SOẠN VĂN 6 TẬP 2

Bài 18

Bài 19

Bài 20

Bài 21

Bài 22

Bài 23

Bài 24

Bài 25

Bài 26

Bài 27

Bài 28

Bài 29

Bài 30

Bài 31

Bài 32

Bài 33

Bài 34

  • Tổng kết phần Tiếng Việt