Bài 2 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số \(\dfrac{U}{I}\) là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
- Thương số \(\dfrac{U}{I}\) là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn.
Bài 9 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len-xơ
Lời giải chi tiết:
- Định luật Jun - Len-xơ. Năng lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
Bài 12 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Đặt một hiệu điện thế \(3V\) vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dầy dẫn này là \(0,2 A\). Hỏi nếu tăng thêm \(12V\) nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây?
A. 0,6 A
B. 0,8 A
C. 1 A
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức định luật ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Bài 13 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Đặt một hiệu điện thế \(U\) vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện \(I\) chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số \(\dfrac{U}{I}\) cho mỗi dây dẫn?
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
Bài 14 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Điện \(R_1 = 30Ω\) chịu được dòng điện có độ lớn nhất là \(2A\) và điện trở \(R_2 = 10Ω\) chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(1A\). Có thể mắc nôi tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là \(40Ω\) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất \(2A\).
B. 70V, vì điện trở \(R_1\) chịu được hiệu điện thế lớn nhất \(60V\), điện trở \(R_2\) chịu được \(10V\).
Bài 16 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này có trị số:
A. 6Ω
B. 2Ω
C. 12Ω
D. 3Ω
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
Lời giải chi tiết:
+ Ban đầu dây dẫn có: \(\left\{ \begin{array}{l}{l_1} = l\\{S_1} = S\\{R_1} = 12\Omega \end{array} \right.\)
Bài 17 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Khi mắc nối tiếp hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) vào hiệu điện thế \(12V\) thì dòng điện qua chúng có cường độ \(I = 0,3A\). Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế \(12V\) thì dòng điện mạch chính có cường độ \(I' = 1,6A\). Hãy tính \(R_1\) và \(R_2\).
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức định luật ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2}\)
Bài 19 (trang 56 SGK Vật Lý 9): Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 l nước có nhiệt độ ban đầu 25oc. Hiệu suất của quy trình đun là 85%.
a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K.
b. Mỗi ngày đun sôi 41 nước bằng bếp điện trên đây cùng với điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.
Bài 20 (trang 56 SGK Vật Lý 9): Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4Ω.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.
b. Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện 700 đồng mỗi kW.h.
c. Tính điện năng hao phí trên đây tải điện trong một tháng.