Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học

Lý thuyết và bài tập cho Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học, Chương 1, Vật Lý 9
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 1 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 1 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Cường độ dòng điện I chạy qua 1 dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn dây đó?

Lời giải chi tiết:

Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó.

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 2 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 2 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số \(\dfrac{U}{I}\) là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?

Lời giải chi tiết:

- Thương số \(\dfrac{U}{I}\) là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn.

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 3 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 3 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của 1 dây dẫn.

Lời giải chi tiết:

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 4 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 4 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:

a. Đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc nốì tiếp.

b. Đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc song song.

Lời giải chi tiết:

Công thức tính điện trở tương đương đối với:

a. Đoạn mạch gồm 2 điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc nối tiếp

\(R_{tđ}=R_1+R_2\)

b. Đoạn mạch gồm 2 điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc song song:

\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\) 

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 5 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 5 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Hãy cho biết:

a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?

b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?

c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?

d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở suất R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?

Lời giải chi tiết:

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 6 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 6 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Viết đầy đủ các câu dưới đây:

a. Biến trở là một điện trở...... và có thể được dùng để......

b. Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước...... và có trị số được…..hoặc được xác định theo các......

Lời giải chi tiết:

a. Biến trở là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được dùng để thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 7 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 7 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Viết đầy đủ các câu dưới đây:

a. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết...

b. Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích...

Lời giải chi tiết:

a. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức cù dụng cụ đó.

b. Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch băng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn đó.

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 8 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 8 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Hãy cho biết:

a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ được xác định theo công suấu. Hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?

b) Các dụng cụ điện có dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.

Lời giải chi tiết:

a. Ta có: \(A = P.t = U.I.t\)

b. Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác

Chẳng hạn:

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 9 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 9 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len-xơ

Lời giải chi tiết:

- Định luật Jun - Len-xơ. Năng lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua

- Biểu thức: \(Q =I^2.R.t\)

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 10 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 10 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Cần phải thực hiện những quy tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?

Lời giải chi tiết:

- Chỉ làm thí nghiệm dành cho học sinh THCS với hiệu điện thế dưới 40V.

- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng quy định

- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng quy định

- Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.

Bài tập phần tự kiểm tra (Bài 11 trang 54 SGK Vật Lý 9)

Bài 11 (trang 54 SGK Vật Lý 9): Hãy cho biết:

a. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?

b. Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng?

Lời giải chi tiết:

• Cần tiết kiệm điện vì:

- Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân

- Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng bền lâu hơn, do đó cũng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện.

- Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.

Bài tập phần vận dụng (Bài 12 trang 55 SGK Vật Lý 9)

Bài 12 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Đặt một hiệu điện thế \(3V\) vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dầy dẫn này là \(0,2 A\). Hỏi nếu tăng thêm \(12V\) nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây?

A. 0,6 A

B. 0,8 A

C. 1 A

D. Một giá trị khác các giá trị trên.

Phương pháp giải:

 Vận dụng biểu thức định luật ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết:

* Cách 1:

Bài tập phần vận dụng (Bài 13 trang 55 SGK Vật Lý 9)

Bài 13 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Đặt một hiệu điện thế \(U\) vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện \(I\) chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số \(\dfrac{U}{I}\) cho mỗi dây dẫn?

A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.

B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.

C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.

D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.

Bài tập phần vận dụng (Bài 14 trang 55 SGK Vật Lý 9)

Bài 14 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Điện \(R_1 = 30Ω\) chịu được dòng điện có độ lớn nhất là \(2A\) và điện trở \(R_2 = 10Ω\) chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(1A\). Có thể mắc nôi tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?

A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là \(40Ω\) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất \(2A\).

B. 70V, vì điện trở \(R_1\) chịu được hiệu điện thế lớn nhất \(60V\), điện trở \(R_2\) chịu được \(10V\).

Bài tập phần vận dụng (Bài 15 trang 55 SGK Vật Lý 9)

Bài 15 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây?

A. 10V

B. 22,5V

C. 60V

D. 15V

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc song song:

\(\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)

+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Bài tập phần vận dụng (Bài 16 trang 55 SGK Vật Lý 9)

Bài 16 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này có trị số:

A. 6Ω

B. 2Ω

C. 12Ω

D. 3Ω

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)

Lời giải chi tiết:

+ Ban đầu dây dẫn có: \(\left\{ \begin{array}{l}{l_1} = l\\{S_1} = S\\{R_1} = 12\Omega \end{array} \right.\)

Bài tập phần vận dụng (Bài 17 trang 55 SGK Vật Lý 9)

Bài 17 (trang 55 SGK Vật Lý 9): Khi mắc nối tiếp hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) vào hiệu điện thế \(12V\) thì dòng điện qua chúng có cường độ \(I = 0,3A\). Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế \(12V\) thì dòng điện mạch chính có cường độ \(I' = 1,6A\). Hãy tính \(R_1\) và \(R_2\).

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức định luật ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2}\)

Bài tập phần vận dụng (Bài 18 trang 56 SGK Vật Lý 9)

Bài 18 (trang 56 SGK Vật Lý 9):

a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?

b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V - 1000W khi ấm hoạt động bình thường.

c) Dây điện trở của ấm điện trên dây làm bằng nicrom dài 2 m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diên của dây điện trở này.

Phương pháp giải:

+ Áp dụng biểu thức tính công suất: \(P = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)

+ Sử dụng biểu thức tính tiết diện: \(S = \pi {r^2} = \pi \dfrac{{{d^2}}}{4}\)

Bài tập phần vận dụng (Bài 19 trang 56 SGK Vật Lý 9)

Bài 19 (trang 56 SGK Vật Lý 9): Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 l nước có nhiệt độ ban đầu 25oc. Hiệu suất của quy trình đun là 85%.

a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K.

b. Mỗi ngày đun sôi 41 nước bằng bếp điện trên đây cùng với điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.

Bài tập phần vận dụng (Bài 20 trang 56 SGK Vật Lý 9)

Bài 20 (trang 56 SGK Vật Lý 9): Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4Ω.

a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.

b. Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện 700 đồng mỗi kW.h.

c. Tính điện năng hao phí trên đây tải điện trong một tháng.

Phương pháp giải:


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất

CHƯƠNG III. QUANG HỌC

CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9