-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
35 bài tập phương trình bậc hai với hệ số thực mức độ nhận biết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 4. Phương trình bậc hai với hệ số thực
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Các nghiệm của phương trình: \({{z}^{2}}-(3-i)z+4-3i=0\) là:
Phương pháp giải :
Phương pháp giải phương trình bậc hai trên tập số phức: \(a{{x}^{2}}+bx+c=0\left( a\ne 0,a,b,c\in C \right)\)
- Tính \(\Delta ={{b}^{2}}-4ac\).
- Tìm một căn bậc hai của \(\Delta \).
- Áp dụng công thức nghiệm \({{x}_{1,2}}=\frac{-b\pm \sqrt{\Delta }}{2a}\).
Lời giải chi tiết :
Phương trình: \({{z}^{2}}-(3-i)z+4-3i=0\)
Có: \(\Delta ={{\left( 3-i \right)}^{2}}-4(4-3i)=9-6i+{{i}^{2}}-16+12i\)
\(=-8+6i=1+2.3i+9{{i}^{2}}={{\left( 1+3i \right)}^{2}}\)
\(\Rightarrow \sqrt{\Delta }=\sqrt{{{\left( 1+3i \right)}^{2}}}=\left| 1+3i \right|\)
Phương trình có \(2\) nghiệm là: \({{z}_{1}}=\frac{3-i-1-3i}{2}=1-2i\);\({{z}_{2}}=\frac{3-i+1+3i}{2}=2+i\)
Chọn A
Đáp án A:
\(z=2+i;z=1-2i\)
Đáp án B:
\(z=1+3i;z=1-2i\)
Đáp án C:
\(z=5+i;z=1-2i\)
Đáp án D:
\(z=2+i;z=3+5i\)
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Các nghiệm \({{z}_{1}}=\frac{-1-5i\sqrt{5}}{3};{{z}_{2}}=\frac{-1+5i\sqrt{5}}{3}\) là nghiệm của phương trình nào sau đây:
Phương pháp giải :
Nếu có \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}=S;{{z}_{1}}.{{z}_{2}}=P\) thì \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là nghiệm của phương trình bậc hai \({{z}^{2}}-Sz+P=0\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}=\frac{-1-5i\sqrt{5}}{3}+\frac{-1+5i\sqrt{5}}{3}=\frac{-2}{3}\)
\({{z}_{1}}.{{z}_{2}}=\frac{-1-5i\sqrt{5}}{3}.\frac{-1+5i\sqrt{5}}{3}=\frac{126}{9}=\frac{42}{3}\)
\(\Rightarrow {{z}_{1}};{{z}_{2}}\) là các nghiệm của phương trình: \({{z}^{2}}+\frac{2}{3}z+\frac{42}{3}=0\Leftrightarrow 3{{z}^{2}}+2z+42=0\)
Chọn B
Đáp án A:
\({{z}^{2}}-2z+9=0\)
Đáp án B:
\(3{{z}^{2}}+2z+42=0\)
Đáp án C:
\({{z}^{2}}+2z+27=0\)
Đáp án D:
\(2{{z}^{2}}+3z+4=0\)
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}-z+4=0\) là
Phương pháp giải :
Phương trình \(a{{z}^{2}}+bz+c=0\) có hai nghiệm phân biệt \({{z}_{1}}=\frac{-\,b+\delta }{2a};\,\,{{z}_{2}}=\frac{-\,b-\delta }{2a}\) với \(\delta \) là căn bậc hai của biệt thức \(\Delta ={{b}^{2}}-4ac.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có \({{z}^{2}}-z+4=0\Leftrightarrow {{z}^{2}}-2.z.\frac{1}{2}+\frac{1}{4}=-\,\frac{15}{4}\Leftrightarrow {{\left( z-\frac{1}{2} \right)}^{2}}={{\left( \frac{i\sqrt{15}}{2} \right)}^{2}}\Rightarrow \left[ \begin{align} z=\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{15}}{2}i \\ z=\frac{1}{2}-\frac{\sqrt{15}}{2}i \\ \end{align} \right..\)
Vậy số nghiệm phức có phần ảo dương là \(z=\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{15}}{2}i.\)
Chọn C
Đáp án A:
\(\frac{1}{2}-\frac{\sqrt{15}}{2}i.\
Đáp án B:
\(-\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{15}}{2}i.\)
Đáp án C:
\(\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{15}}{2}i.\)
Đáp án D:
\(-\frac{1}{2}-\frac{\sqrt{15}}{2}i.\)
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Gọi \({{z}_{1}},\,\,{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+2z+10=0.\) Tính giá trị của biểu thức \(A={{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}.\)
Phương pháp giải :
Giải phương trình phức bậc hai và tính môđun của từng số phức.
Lời giải chi tiết :
Ta có \({{z}^{2}}+2z+10=0\Leftrightarrow {{\left( z+1 \right)}^{2}}=-\,9\Leftrightarrow {{\left( z+1 \right)}^{2}}={{\left( 3i \right)}^{2}}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & z=-\,1+3i \\ & z=-\,1-3i \\\end{align} \right..\)
Khi đó \(A={{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}={{\left| -\,1+3i \right|}^{2}}+{{\left| -\,1-3i \right|}^{2}}=10+10=20.\)
Chọn C.
Đáp án A:
10
Đáp án B:
19
Đáp án C:
20
Đáp án D:
17
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Kí hiệu \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+z+1=0\). Giá trị của biểu thức \(P=z_{1}^{2}+z_{2}^{2}+{{z}_{1}}{{z}_{2}}\) bằng:
Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Vi-et.
Lời giải chi tiết :
\({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+z+1=0\) nên theo định lí Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-\frac{b}{a}=-1 \\ & {{z}_{1}}{{z}_{2}}=\frac{c}{a}=1 \\ \end{align} \right.\)
\(P=z_{1}^{2}+z_{2}^{2}+{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{2}}-{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{\left( -1 \right)}^{2}}-1=0\)
Chọn C
Đáp án A:
\(P=2\)
Đáp án B:
\(P=-1\)
Đáp án C:
\(P=0\)
Đáp án D:
\(P=1\)
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tìm phần thực của số phức \(z_{1}^{2}+z_{2}^{2},\) biết rằng \({{z}_{1}},\,\,{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}-4z+5=0.\)
Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Vi-et của phương trình bậc hai.
Lời giải chi tiết :
Ta có \({{z}^{2}}-4z+5=0\Rightarrow \,\,\left\{ \begin{align} {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=4 \\ {{z}_{1}}{{z}_{2}}=5 \\\end{align} \right.\Rightarrow \,\,z_{1}^{2}+z_{2}^{2}={{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{2}}2{{z}_{1}}{{z}_{2}}={{4}^{2}}-2.5=6.\)
Chọn B.
Đáp án A:
4
Đáp án B:
6
Đáp án C:
8
Đáp án D:
5
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}-z+1=0\) là \(z=a+bi,\,\,a,b\in R\). Tính \(a+\sqrt{3}b\)
Phương pháp giải :
Tìm nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}-z+1=0\) bằng MTCT.
Lời giải chi tiết :
Sử dụng MTCT ta tính được nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình trên là \(z=\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2}i\Rightarrow \left\{ \begin{align} a=\frac{1}{2} \\ b=\frac{\sqrt{3}}{2} \\ \end{align} \right.\Rightarrow a+\sqrt{3}b=\frac{1}{2}+\frac{3}{2}=2\)
Chọn A.
Đáp án A:
2
Đáp án B:
1
Đáp án C:
-2
Đáp án D:
-1
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Gọi \({{z}_{1}},\,\,{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+6z+13=0\) trong đó \({{z}_{1}}\) là số phức có phần ảo âm. Tìm số phức \(\omega ={{z}_{1}}+2{{z}_{2}}.\)
Phương pháp giải :
Giải phương trình bậc hai tìm nghiệm phức
Lời giải chi tiết :
Ta có \({{z}^{2}}+6z+13=0\Leftrightarrow {{z}^{2}}+6z+9=-4\Leftrightarrow {{\left( z+3 \right)}^{2}}={{\left( 2i \right)}^{2}}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{z}_{1}}=-\,3-2i \\ & {{z}_{2}}=-\,3+2i \\ \end{align} \right..\)
Vậy \(\omega ={{z}_{1}}+2{{z}_{2}}=-2-2i+2\left( -3+2i \right)=-\,9+2i.\)
Chọn B
Đáp án A:
\(\omega =9+2i.\)
Đáp án B:
\(\omega =-\,9+2i.\)
Đáp án C:
\(\omega =-\,9-2i.\)
Đáp án D:
\(\omega =9-2i.\)
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho \({{z}_{1}}\) và \({{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \(2{{z}^{2}}+6z+5=0\), trong đó \({{z}_{2}}\) có phần ảo âm. Phần thực và phần ảo của số phức \({{z}_{1}}+3{{z}_{2}}\) lần lượt là
Phương pháp giải :
Bấm máy tính để giải phương trình phức hệ số thực
Lời giải chi tiết :
Ta có \(2{{z}^{2}}+6z+5=0\,\,\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{z}_{1}}=-\frac{3}{2}+\frac{1}{2}i \\ & {{z}_{2}}=-\frac{3}{2}-\frac{1}{2}i \\ \end{align} \right.\).
Vậy \({{z}_{1}}+3{{z}_{2}}=-\frac{3}{2}+\frac{1}{2}i+3\left( -\frac{3}{2}-\frac{1}{2}i \right)=-\,6-i.\)
Chọn C
Đáp án A:
\(-\,6;\,\,1.\)
Đáp án B:
(-\,1;\,\,-\,6.\)
Đáp án C:
\(-\,6;\,\,-\,1.\)
Đáp án D:
\(6;\,\,1.\)
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các số phức \({{z}_{1}}=3+2i,\,\,{{z}_{2}}=3-2i.\) Phương trình bậc hai có hai nghiệm \({{z}_{1}}\) và \({z_2}\) là
Phương pháp giải :
Tính tổng và tích hai nghiệm, áp dụng Viet đảo để tìm phương trình bậc hai
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left\{ \begin{align} & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=3+2i+3-2i=6 \\ & {{z}_{1}}{{z}_{2}}=\left( 3+2i \right)\left( 3-2i \right)=9+4=13 \\\end{align} \right.\Rightarrow \,\,{{z}_{1}},\,\,{{z}_{2}}\) là nghiệm phương trình \({z^2} - 6z + 13 = 0.\)
Chọn C
Đáp án A:
\({z^2} + 6z - 13 = 0.\)
Đáp án B:
\({z^2} + 6z + 13 = 0.\
Đáp án C:
\({{z}^{2}}-6z+13=0.\)
Đáp án D:
\({z^2} - 6z - 13 = 0.\)
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 3i,\,\,{z_2} = 3 - 2i\). Tích \({z_1}.{z_2}\) bằng
Lời giải chi tiết :
\({z_1} = 2 + 3i,\,\,{z_2} = 3 - 2i \Rightarrow {z_1}.{z_2} = \left( {2 + 3i} \right).\left( {3 - 2i} \right) = 6 - 4i + 9i - 6{i^2} = 6 - 4i + 9i + 6 = 12 + 5i\)
Chọn: C
Đáp án A:
\(6 - 6i\).
Đáp án B:
\(5i\).
Đáp án C:
\(12 + 5i\).
Đáp án D:
\( - 5i\).
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Giải phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\) trên tập số phức ta được các nghiệm:
Phương pháp giải :
Sử dụng MTCT.
Lời giải chi tiết :
Sử dụng MTCT ta tính được :
Chọn B.
Đáp án A:
\({z_1} = - 2 + i,\,\,{z_2} = - 2 - i\)
Đáp án B:
\({z_1} = 2 + i,\,\,{z_2} = 2 - i\)
Đáp án C:
\({z_1} = 4 + i,\,\,{z_2} = 4 - i\)
Đáp án D:
\({z_1} = - 4 + i,\,\,{z_2} = - 4 - i\)
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Phương trình bậc hai nào dưới đây nhận hai số phức \(2 + 3i\) và \(2 - 3i\) làm nghiệm?
Phương pháp giải :
Sử dụng định lý: Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} = S\\{z_1}{z_2} = P\end{array} \right.\) thì \({z_1},{z_2}\) là nghiệm của phương trình \({z^2} - Sz + P = 0\).
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {2 - 3i} \right)\left( {2 + 3i} \right) = 13\\\left( {2 - 3i} \right) + \left( {2 + 3i} \right) = 4\end{array} \right.\).
Vậy hai số phức \(2 + 3i\) và \(2 - 3i\) là nghiệm của phương trình \({z^2} - 4z + 13 = 0\).
Chọn C.
Đáp án A:
\({z^2} + 4z + 13 = 0\)
Đáp án B:
\({z^2} + 4z + 3 = 0\)
Đáp án C:
\({z^2} - 4z + 13 = 0\)
Đáp án D:
\({z^2} - 4z + 3 = 0\)
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho số phức z = 1 + 2i. Tìm tổng phần thực và phần ảo của số phức \(w = 2z + \overline z \).
Phương pháp giải :
Sử dụng các công thức cộng trừ số phức, xác định số phức \(w\).
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(\begin{array}{l}z = 1 + 2i \Rightarrow \overline z = 1 - 2i\\w = 2.z + \overline z = 2 + 4i + 1 - 2i = 3 + 2i \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\mathop{\rm Re}\nolimits} w = 3\\{\mathop{\rm Im}\nolimits} w = 2\end{array} \right.\end{array}\)
Tổng phần thực và phần ảo của \(w = 2z + \overline z \) là: \(3 + 2 = 5\)
Chọn B.
Đáp án A:
3
Đáp án B:
5
Đáp án C:
1
Đáp án D:
2
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 1 - i\) . Biểu diễn số \({z^2}\) là điểm:
Phương pháp giải :
Điểm biểu diễn của số phức \(z = a + bi,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) là điểm \(M\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết :
\(z = 1 - i \Rightarrow {z^2} = {\left( {1 - i} \right)^2} = - 2i\), có điểm biểu diễn là: \(N\left( {0; - 2} \right)\).
Chọn: D
Đáp án A:
\(M\left( { - 2;0} \right)\)
Đáp án B:
\(M\left( {1;2} \right)\)
Đáp án C:
\(E\left( {2;0} \right)\)
Đáp án D:
\(N\left( {0; - 2} \right)\)
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Điểm \(M\) trong hình vẽ biểu diễn số phức \(z.\) Chọn kết luận đúng về số phức \(\overline z .\)
Phương pháp giải :
Cho số phức \(z = x + yi\;\;\left( {x,\;y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {x;\;y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z.\)
Cho số phức \(z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi.\)
Lời giải chi tiết :
Ta thấy \(M\left( { - 3;\,5} \right)\) biểu diễn số phức \(z \Rightarrow z = - 3 + 5i \Rightarrow \overline z = - 3 - 5i.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(\overline z = 3 + 5i\)
Đáp án B:
\(\overline z = - 3 + 5i\)
Đáp án C:
\(\overline z = 3 - 5i\)
Đáp án D:
\(\overline z = - 3 - 5i\)
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phương trình nào dưới đây nhận được hai số phức \( - \sqrt 3 i\) và \(\sqrt 3 i\) là nghiệm?
Phương pháp giải :
Phương trình nhận được hai số phức \({z_1}\) và \({z_2}\) là nghiệm là \(\left( {z - {z_1}} \right)\left( {z - {z_2}} \right) = 0\).
Lời giải chi tiết :
Phương trình \(\left( {z - \sqrt 3 i} \right)\left( {z + \sqrt 3 i} \right) = 0 \Leftrightarrow {z^2} + 3 = 0\) nhận được hai số phức \( - \sqrt 3 i\) và \(\sqrt 3 i\) là nghiệm.
Chọn: B
Đáp án A:
\({z^2} + 5 = 0\).
Đáp án B:
\({z^2} + 3 = 0\).
Đáp án C:
\({z^2} + 9 = 0\).
Đáp án D:
\({z^2} + \sqrt 3 = 0\).
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tập nghiệm của phương trình \({x^2} + 9 = 0\) trên tập số phức là:
Lời giải chi tiết :
Ta có: \({x^2} + 9 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = - 9 \Leftrightarrow x = \pm 3i\)
Tập nghiệm của phương trình \({x^2} + 9 = 0\) trên tập số phức là: \(\left\{ { - 3i;3i} \right\}\).
Chọn: D
Đáp án A:
\(\emptyset \).
Đáp án B:
\(\left\{ { - 3;3} \right\}\).
Đáp án C:
\(\left\{ {0;3} \right\}\).
Đáp án D:
\(\left\{ { - 3i;3i} \right\}\).
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tìm số phức \(z\) có phần ảo dương thỏa mãn \({z^2} - 2z + 10 = 0\).
Phương pháp giải :
Sử dụng MTCT giải phương trình và kết luận.
Lời giải chi tiết :
\({z^2} - 2z + 10 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 1 + 3i\\z = 1 - 3i\end{array} \right.\)
Vậy số phức \(z\) có phần ảo dương thỏa mãn \({z^2} - 2z + 10 = 0\) là \(z = 1 + 3i\).
Chọn A
Đáp án A:
\(z = 1 + 3i\)
Đáp án B:
\(z = - 1 + 3i\)
Đáp án C:
\(z = 2 + 6i\)
Đáp án D:
\(z = - 2 + 6i\)
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Gọi \({z_1}\)và \({z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \(2{z^2} - 3z + 12 = 0\). Khi đó \({z_1} + {z_2}\) bằng
Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Vi-ét.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \({z_1} + {z_2} = \dfrac{3}{2}\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(\dfrac{3}{2}.\)
Đáp án B:
\( - \dfrac{3}{4}.\)
Đáp án C:
\( - \dfrac{3}{2}.\)
Đáp án D:
\(\dfrac{3}{4}.\)
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có hai nghiệm phức phân biệt khi và chỉ khi:
Lời giải chi tiết :
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có hai nghiệm phức phân biệt khi và chỉ khi: \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\{b^2} - 4ac < 0\end{array} \right.\)
Chọn C
Đáp án A:
\(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\{b^2} - 4ac \ne 0\end{array} \right.\)
Đáp án B:
\(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\{b^2} - 4ac > 0\end{array} \right.\)
Đáp án C:
\(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\{b^2} - 4ac < 0\end{array} \right.\)
Đáp án D:
\({b^2} - 4ac > 0\)
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Xét phương trình bậc hai \(a{z^2} + bz + c = 0\) trên tập \(\mathbb{C}\,\,\left( {a \ne 0,\,\,a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\). Tìm điều kiện cần và đủ để phương trình có hai nghiệm \({z_1}\) và \({z_2}\) là hai số phức liên hợp với nhau.
Phương pháp giải :
Biện luận số nghiệm của phương trình bậc hai.
Lời giải chi tiết :
Điều kiện cần và đủ để phương trình có hai nghiệm \({z_1}\) và \({z_2}\) là hai số phức liên hợp với nhau là \({b^2} - 4ac \le 0\).
Chọn: D
Đáp án A:
\({b^2} - 4ac \ge 0\).
Đáp án B:
\({b^2} - 4ac > 0\).
Đáp án C:
\({b^2} - 4ac < 0\).
Đáp án D:
\({b^2} - 4ac \le 0\).
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Kí hiệu \({z_1},\,\,{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 3z + 3 = 0\). Giá trị của \({\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\) bằng:
Phương pháp giải :
+) Giải phương trình tìm \({z_1},\,\,{z_2}\).
+) \(z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết :
\({z^2} - 3z + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = \dfrac{3}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i\\{z_2} = \dfrac{3}{2} - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}i\end{array} \right. \Rightarrow \left| {{z_1}^2} \right| = {\left| {{z_2}} \right|^2} = 3\).
Vậy \({\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 6\)
Chọn C
Đáp án A:
\(2\sqrt 3 \)
Đáp án B:
\(2\sqrt 5 \)
Đáp án C:
\(6\)
Đáp án D:
\(4\)
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Biết phương trình \({z^2} + az + b = 0,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) có một nghiệm là \(4 + 5i\), tìm nghiệm còn lại.
Phương pháp giải :
Phương trình bậc hai có nghiệm phức thì có 2 nghiệm phức là liên hợp của nhau.
Lời giải chi tiết :
Phương trình \({z^2} + az + b = 0,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) có một nghiệm là \(4 + 5i \Rightarrow \) Nghiệm còn lại là \(4 - 5i\).
Chọn: D
Đáp án A:
\( - 4 + 5i\).
Đáp án B:
\(3 + 2i\).
Đáp án C:
\(1 + 2i\)
Đáp án D:
\(4 - 5i\).
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Kí hiệu \({z_1},\,{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 6z + 25 = 0\). Giá trị của \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + {z_1}.{z_2}\) bằng
Phương pháp giải :
Giải phương trình tìm \({z_1},\,\,{z_2}\).
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{z^2} - 6z + 25 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = 3 + 4i\\{z_2} = 3 - 4i\end{array} \right. \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 5\\ \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| + {z_1}.{z_2} = 5 + 5 + \left( {3 + 4i} \right)\left( {3 - 4i} \right) = 10 + 25 = 35\end{array}\)
Chọn D.
Đáp án A:
31.
Đáp án B:
37.
Đáp án C:
33.
Đáp án D:
35.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Giải phương trình \({z^2} - 2z + 3 = 0\) trên tậ số phức ta được các nghiệm:
Phương pháp giải :
Sử dụng máy tính bấm nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết :
\({z^2} - 2z + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + \sqrt 2 i\\{z_2} = 1 - \sqrt 2 i\end{array} \right..\)
Chọn D.
Đáp án A:
\({z_1} = 2 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = 2 - \sqrt 2 i\)
Đáp án B:
\({z_1} = - 1 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = - 1 - \sqrt 2 i\)
Đáp án C:
\({z_1} = - 2 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = - 2 - \sqrt 2 i\)
Đáp án D:
\({z_1} = 1 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = 1 - \sqrt 2 i\)
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Gọi các số phức \({z_1};\,\,{z_2}\) là các nghiệm của phương trình \(3{z^2} - 2z + 12 = 0\). Giá trị biểu thức \(M = 2\left| {{z_1}} \right| - 3\left| {{z_2}} \right|\) bằng
Phương pháp giải :
- Giải phương trình bậc hai tìm hai nghiệm \({z_1},\,\,{z_2}\).
- Số phức \(z = a + bi\) có môđun \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \). Tính \(\left| {{z_1}} \right|,\,\,\left| {{z_2}} \right|\).
- Thay vào tính giá trị biểu thức \(M\).
Lời giải chi tiết :
Phương trình \(3{z^2} - 2z + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = \dfrac{1}{3} + \dfrac{{\sqrt {35} }}{3}i\\{z_2} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{{\sqrt {35} }}{3}i\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 2\).
Vậy \(M = 2\left| {{z_1}} \right| - 3\left| {{z_2}} \right| = 2.2 - 3.2 = - 2.\)
Chọn C.
Đáp án A:
\(2.\)
Đáp án B:
\( - 4.\)
Đáp án C:
\( - 2.\)
Đáp án D:
\( - 12.\)
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0\) là:
Phương pháp giải :
Tìm hai nghiệm phức của phương trình, sử dụng MTCT.
Lời giải chi tiết :
Phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 1 + 2i\\z = 1 - 2i\end{array} \right.\)
Vậy nghiệm phức có phần ảo dương là \(z = 1 + 2i.\)
Chọn D.
Đáp án A:
\( - 1 + 2i.\)
Đáp án B:
\(1 - 2i.\)
Đáp án C:
\( - 1 - 2i.\)
Đáp án D:
\(1 + 2i.\)
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hai nghiệm của phương trình \({z^2} + 4z + 13 = 0\) trên tập số phức là
Phương pháp giải :
Sử dụng máy tính để tìm nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết :
\({z^2} + 4z + 13 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{z_1} = - 2 - 3i\\{z_2} = - 2 + 3i\end{array} \right.\).
Chọn B.
Đáp án A:
\({z_1} = - 3 - 2i\) và \({z_2} = 3 + 2i\)
Đáp án B:
\({z_1} = - 2 - 3i\) và \({z_2} = - 2 + 3i\)
Đáp án C:
\({z_1} = 2 - 3i\) và \({z_2} = 2 + 3i\)
Đáp án D:
\({z_1} = - 3 - 2i\) và \({z_2} = - 3 + 2i\)
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm \(M\left( {2; - 3;0} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + 5y - 2z + 1 = 0\) bằng
Phương pháp giải :
Khoảng cách từ \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) là
\(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).
Lời giải chi tiết :
\(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2 + 5\left( { - 3} \right) - 2.0 + 1} \right|}}{{\sqrt {1 + {5^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \dfrac{{2\sqrt {30} }}{5}.\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(\dfrac{{2\sqrt {30} }}{5}\)
Đáp án B:
\(12\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{13}}{{\sqrt {30} }}\)
Đáp án D:
\(\sqrt {30} \)