Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học

Lý thuyết và bài tập cho Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học, chương 3, Hóa lớp 10

KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

Loại liên kết

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị

Không cực

Có cực

Định nghĩa

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 76 SGK Hóa học 10

Đề bài

a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:

Na →  Na+    ; Cl  →  Cl-

Mg → Mg2+     ; S → S2-

Al → Al3+       ; O  → O2-

b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.

Lời giải chi tiết

a) 

Na →  Na+  +1e   ; Cl  +1e→  Cl-

Bài 2 trang 76 SGK Hóa học 10

Đề bài

Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực.

Lời giải chi tiết

So sánh

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị không có cực

Liên kết cộng hóa trị có cực

Bài 3 trang 76 SGK Hóa học 10

Đề bài

Cho dãy oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit ( tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lấy độ âm điện của nguyên tử có độ âm điện lớn trừ đi độ âm điện của nguyên tử nhỏ nếu:

Hiệu độ âm điện < 0,4 => liên kết CHT không phân cực

Bài 4 trang 76 SGK Hóa học 10

Đề bài

a) Dựa vào giá trị độ âm điện ( F: 3,98 ; O: 3,44 ; Cl: 3,16 ; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau: F, O, N, Cl.

b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3

Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.

Lời giải chi tiết

                   F        O         Cl       N

Độ âm điện: 3,98     3,44     3,16    3,14

Bài 5 trang 76 SGK Hóa học 10

Đề bài

Một nguyên tử có cấu hình electron  1s22s22p3

a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro

b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.

Lời giải chi tiết

a)

- Tổng số electron là = 2+ 2+ 3 = 7 => số thứ tự của nguyên tố là 7.

- Có 2 lớp electron =>  nguyên tố ở chu kì 2.

Bài 6 trang 76 SGK Hóa học 10

Đề bài

a) Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.

b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích.

c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước?

Lời giải chi tiết

a) Tinh thể ion: Nacl; MgO; CsBr; CsCl

Tinh thể nguyên tử: Kim cương

Tinh thể phân tử: Băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit

b) So sánh nhiệt độ nóng chảy:

Bài 7 trang 76 SGK Hóa học 10

Đề bài

Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA.

Lời giải chi tiết

Điện hóa trị  của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:

Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, có thể nhường 1 electron này nên điện hóa trị là +1

Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị 2- hoặc 1-

Bài 8 trang 76 SGK Hóa học 10

Đề bài

a)  Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:

Si, P, Cl, S, C,N, Se, Br.

b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hidro

P, S, F, Si, Cl, N, As, Te.

Lời giải chi tiết

a) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất

RO2        R2O5       RO3        R2O7

Bài 9 trang 76 SGK Hóa học 10

Đề bài

Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, S, C, Br :

a) Trong phân tử KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4

b) Trong ion: \({NO_{3}}^{-}\), \({SO_{4}}^{2-}\), \({CO_{3}}^{2-}\), \({Br}^{-}\), \({NH_{4}}^{+}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ 4 quy tắc xác định số oxi hóa sgk hóa 10 - trang 73 để xác định được số oxi hóa của các nguyên tố chính xác

Lời giải chi tiết

a. Trong phân tử


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ - HÓA HỌC 10

CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN - HÓA 10

CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG 5. NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6. OXI - LƯU HUỲNH

CHƯƠNG 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC - HÓA HỌC 10

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 10