Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit

Lý thuyết và bài tập cho Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit, chương 6, Hóa lớp 10

A. HIĐRO SUNFUA

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Hidro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc.

- Hơi nặng hơn không khí, tan ít trong nước.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

- Hidro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu tên là axit sunfuhidric

a. Tính axit yếu

Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 138 SGK Hóa học 10

Đề bài

Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau :

     SO2 + Br2 + 2H2O   ->   2HBr  +   H2SO4                 (1)

               SO2 + 2H2S   ->  3S + 2H2O                          (2)

Câu nào diễn tả không đúng tính chất hóa học của các chất trong những phản ứng trên ?

A. Phản ứng (1) : SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.

B. Phản ứng (2) : SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

Bài 2 trang 138 SGK Hóa học 10

Đề bài

Hãy ghép cặp chất và tính chất sao cho phù hợp :

Các chất      Tính chất của chất

A. S            a) chỉ có tính oxi hóa

B. SO2        b) chỉ có tính khử

C. H2S         c) có tính oxi hóa và tính khử.

D. H2SO4     d) chất khí, có tính oxi hóa và tính khử

                  e) không có tính oxi hóa và tính khử.

Lời giải chi tiết

A với c) ;               B với d) ;                  

C với b) ;                  D với a).

Bài 3 trang 138 SGK Hóa học 10

Đề bài

Cho phản ứng hóa học :

H2S + 4Cl2 + 4H2O   ->    H2SO4   + 8HCl

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ?

A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 4 trang 138 SGK Hóa học 10

Đề bài

Hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của

a) Hiđro sunfua.

b) lưu huỳnh đioxit.

Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.

Lời giải chi tiết

a) Tính chất hóa học của hiđro sunfua:

- Hiđro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu.

- Tính khử mạnh :

                H2S  +  O2  \({\rightarrow}\)   2S  +  2H2O.

                H2S  +  3O2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)   2SO2  + 2H2O

Bài 5 trang 139 SGK Hóa học 10

Đề bài

Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau :

 SO2 +  KMnO4 +  H2O \( \to\)  K2SO4   +  MnSO4  +  H2SO4

a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron.

b) Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong các trường hợp trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 6 trang 139 SGK Hóa học 10

Đề bài

a) Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh ?

b) Khí lưu huỳnh đioxit là khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép.

Tính chất nào của SO2 đã hủy hoại những công trình này ? Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh.

Lời giải chi tiết

a)       S   +   O2   ->    SO2 (dựa vào tính khử của S).

Bài 7 trang 139 SGK Hóa học 10

Đề bài

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit.

Lời giải chi tiết

SO2 và SO3 là các oxit axit vì:

- SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit tương ứng:

           SO2  +   H2   H2SO3

Bài 8 trang 139 SGK Hóa học 10

Đề bài

Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.

a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc) ?

c) Tính khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH và tính toán theo PTHH.

Bài 9 trang 139 SGK Hóa học 10

Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 g H2O và 1,344 l SO2 (đktc).

a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.

b) Dẫn toàn bộ lượng hợp chất A nói trên qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện :

- Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

- Tính khối lượng kết tủa thu được.

Lời giải chi tiết

a) 

Bài 10 trang 139 SGK Hóa học 10

Đề bài

Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.

b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Lời giải chi tiết

\(n_{SO_{2}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\) (mol), \(n_{NaOH}=\dfrac{1.250}{1000}=0,25\) (mol).

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

(1) SO2   +   NaOH   ->   NaHSO3

       x                x            x          (mol)


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ - HÓA HỌC 10

CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN - HÓA 10

CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG 5. NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6. OXI - LƯU HUỲNH

CHƯƠNG 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC - HÓA HỌC 10

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 10