Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hoá - khử

Lý thuyết và bài tập cho Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hoá - khử, chương 4, Hóa lớp 10

* Một số lưu ý cần nhớ

+, Trong phản ứng OXH – Khử, tổng số mol e nhường bằng tổng số mol e nhận.

Ta thường áp dụng phương pháp này đối với những bài toán có xảy ra phản ứng OXH Khử. Phương pháp này sẽ giúp cho học sinh dễ dàng hơn trong khâu tính toán mà không cần phải viết quá nhiều phương trình.

Dưới đây là một số dạng toán và vài ví dụ cụ thể

* Dạng 1: Kim loại tác dụng với dung dịch axit không có tính OXH mạnh (HCl, H2SO4 loãng)

* Một số lưu ý cần nhớ:

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 88 SGK Hóa học 10

Đề bài

Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá - khử ?

A. Phản ứng hoá hợp.                       B. Phản ứng phân hủy.

C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.       D. Phản ứng trao đổi.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về phản ứng oxh - khử

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Bài 2 trang 89 SGK Hóa học 10

Đề bài

Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?

A. Phản ứng hoá hợp                        

B. Phản ứng phân hủy

C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ       

D. Phản ứng trao đổi.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết Phản ứng oxi hóa - khử

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Bài 3 trang 89 SGK Hóa học 10

Đề bài

Cho phản ứng : M2Ox + HN03 —> M(NO3)3 + ...

Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc  loại phản ứng oxi hoá - khử ?

A. x = 1    B.     x = 2      C.x = 1 hoặc x = 2             D. x = 3

Chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để phản ứng không là phản ứng oxi hóa khử khi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng không thay đổi

Lời giải chi tiết

Bài 4 trang 89 SGK Hóa học 10

Đề bài

Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây :

A. Sự oxi hoá một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó tăng lên.

B. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng.

C. Sự khử một nguyên tô là sự thu thêm electron cho nguyên tố đó, làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó giảm xuống.

D. Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó giảm sau phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 5 trang 89 SGK Hóa học 10

Đề bài

Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố :

a) Nitơ trong NO, NO2, N2O5,  HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.

b) Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2-

c) Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4; MnSO4.

d) Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3.

Bài 6 trang 89 SGK Hóa học 10

Đề bài

Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau :

a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

b) Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu

c) 2Na + 2H2O  → 2NaOH + H2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

sự oxi hóa: là quá trình nhường e của chất khử

sự khử: là quá trình nhận e của chất oxi hóa

Lời giải chi tiết

Sự oxi hoá và sự khử những chất trong phản ứng thế sau :

Bài 7 trang 89 SGK Hóa học 10

Đề bài

Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau :

a) 2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  2H2O          b) 2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  2KNO2 + O2

c) NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + 2H2O    d) Fe2O3 + 2Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + Al2O3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 8 trang 89 SGK Hóa học 10

Đề bài

Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử sau :

a) Cl2 + 2HBr  → 2HCI + Br2

b) Cu + 2H2SO4  → CuSO4 + SO2 + 2H2O

c)  2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O

d)  2FeCl2 + Cl2 —> 2FeCl3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chất khử là chất nhường electron: số oxi hóa tăng sau phản ứng

Bài 9 trang 90 SGK Hóa học 10

Đề bài

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng :

a) Al + Fe3O4 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) Al2O3 + Fe

b) FeSO4 + KМnО4 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Bài 10 trang 90 SGK Hóa học 10

Đề bài

Có thể điều chế MgCl2 bằng :

- Phản ứng hoá hợp

- Phản ứng thế

- Phản ứng trao đổi.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để điều chế được MgCl2 

=> chọn chất ban đầu phải 1 chất chứa nguyên tố Mg, 1 chất chứa nguyên tố Cl2 

Lời giải chi tiết

Điều chế MgCl2 bằng :

- Phản ứng hoá hợp : Mg + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  MgCl2

Bài 11 trang 90 SGK Hóa học 10

Đề bài

Cho những chất sau : CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.

a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá - khử và viết phương trình phản ứng.

b) Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) những cặp chất có phản ứng với nhau mà các chất có sự thay đổi số oxi hóa thì là phản ứng oxi hóa khử

b) Chất oxi hóa: là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng

Bài 12 trang 90 SGK Hóa học 10

Đề bài

Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1 M. Tính thể tích dung dịch KMnO4, tham gia phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi số mol của FeSO4.7H2O

Viết PTHH xảy ra: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 +  8H2O


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ - HÓA HỌC 10

CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN - HÓA 10

CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG 5. NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6. OXI - LƯU HUỲNH

CHƯƠNG 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC - HÓA HỌC 10

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 10