Bài 24. Ôn tập học kì 1

Lý thuyết và bài tập cho Bài 24. Ôn tập học kì 1, Chương 2, Hóa học 9
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 71 SGK Hóa học 9

Đề bài

Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây :

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lí thuyết bài 19 SGK hóa học 9 trang 59

Lời giải chi tiết

 

Bài 2 trang 72 SGK Hóa học 9

Đề bài

Cho bốn chất sau: \(Al, AlCl_3, Al(OH)_3, Al_2O_3\). Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các dãy chuyển hóa có thể có:

Dãy biến hóa 1: \(Al → AlCl_3 → Al(OH)_3 → Al_2O_3\)

Dãy biến hóa 2: \(AlCl_3 → Al(OH)_3 → Al_2O_3 → Al\)

Lời giải chi tiết

Các dãy chuyển hóa có thể có:

Dãy biến hóa 1: \(Al → AlCl_3 → Al(OH)_3 → Al_2O_3\)

Bài 3 trang 72 SGK Hóa học 9

Đề bài

Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của các kim loại để chọn hóa chất nhận biết chúng

Gợi ý: Dùng dung dịch NaOH để nhận biết ra Al

Dùng dung dịch HCl để nhận biết ra Fe

Lời giải chi tiết

Bài 4 trang 72 SGK Hóa học 9

Đề bài

Axit \(H_2SO_4\) loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

A. \(FeCl_3, MgO, Cu, Ca(OH)_2\).

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. \(Mg(OH)_2, HgO, K_2SO_3, NaCl\) .

D. \(Al, Al_2O_3, Fe(OH)_3, BaCl_2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ tính chất hóa học của axit H2SO4

+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

+ Tác dụng với oxit bazo, bazo

+ Tác dụng với muối ( điều kiện tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi)

Bài 5 trang 72 SGK Hóa học 9

Đề bài

Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

A. \(FeCl_3, MgCl_2, CuO, HNO_3\).

B. \(H_2SO_4, SO_2, CO_2, FeCl_2\).

C. \(Al(OH)_3, HCl, CuSO_4, KNO_3\).

D. \(Al, HgO, H_3PO_4, BaCl_2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ tính chất hóa học của dd NaOH

+ Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

+ Tác dụng với oxit axit, tác dụng với axit

+ Tác dụng với dd muối ( điều kiện tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi)

Bài 6 trang 72 SGK Hóa học 9

Đề bài

Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: \(HCl, H_2S, CO_2, SO_2\). Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Nước vôi trong.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để loại bỏ các khí, ta chọn chất nào tác dụng được với tất cả các chất khí đó tạo thành chất kết tủa

Lời giải chi tiết

Bài 7 trang 72 SGK Hóa học 9

Đề bài

Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cho hỗn hợp vào dung dịch \(AgNO_3\) dư 

Lời giải chi tiết

Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Làm sạch tạp chất để thu được bạc tinh khiết bằng cách: Cho hỗn hợp vào dung dịch \(AgNO_3\) dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

\(Cu + 2AgNO_3 → Cu(NO_3)_2 + 2Ag ↓\)

Bài 8 trang 72 SGK Hóa học 9

Đề bài

Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: \(H_2SO_4\) đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí \(SO_2\), khí \(O_2\), khí \(CO_2\). Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

H2SO4 đặc dùng để làm khô các khí mà không có phản ứng với nó

CaO khan dùng để làm khô các khí mà không có phản ứng với nó

Bài 9 trang 72 SGK Hóa học 9

Đề bài

Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Vì Fe là kim loại có nhiều hóa trị nên gọi hóa trị của Fe là x 

Viết PTHH

\(FeC{l_x} + {\rm{ }}xAgN{O_{3}} \to xAgCl \downarrow  + Fe{(N{O_3})_x}\)

tính toán theo PTHH số mol của  FeClx  theo số mol của AgCl => suy ra được x

Lời giải chi tiết

Bài 10 trang 72 SGK Hóa học 9

Đề bài

Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch \(CuSO_4\) 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) PTHH: \(Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu ↓\)

b) Từ PTHH xác định đươc chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư, mọi tính toán theo chất phản ứng hết

Công thức nồng độ mol CM = n : V


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất

CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC