Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật

Lý thuyết và bài tập cho Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật, phần 3, chương 2, Sinh lớp 10

Khái niệm sinh trưởng

Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi gọi là thời gian thế hệ (kí hiệu là g).

Ví dụ : E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút tế bào lại phân đôi một lần.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi thảo luận trang 99 SGK Sinh học 10

Đề bài

- Sau thời gian của một thế hệ, số tế bào trong quần thể biến đổi như thế nào?

- Nếu số lượng tế bào ban đầu N0 không phải là 1 tế bào mà là 105 tế bào thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong bình (N) là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Khái niệm sinh trưởng của vi sinh vật

Lời giải chi tiết

- Sau 1 thế hệ, số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi

- Ta có thời gian thế hệ là g =20’; Thời gian nuôi cấy t= 2h = 120’

Câu hỏi thảo luận trang 100 SGK Sinh học 10

Đề bài

Hãy tính số lần phân chia của E.coli trong 1 giờ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thời gian thế hệ của E.coli là 20 phút

Lời giải chi tiết

Số lần phân chia của E.coli trong 1 giờ là:

n = t/g = 60/20 = 3 lần

Câu hỏi thảo luận số 1 trang 101 SGK Sinh học 10

Đề bài

Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Nuôi cấy vi sinh vật

Lời giải chi tiết

Ta nên dừng ở cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng vì số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không đổi theo thời gian vì tỷ lệ tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.

Câu hỏi thảo luận số 2 trang 101 SGK Sinh học 10

Đề bài

Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải làm gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Pha suy vong xảy ra do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

Lời giải chi tiết

Để không xảy ra pha suy vong, người ta cần bổ sung liên tục chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra 1 lượng dịch nuôi cấy tương đương.

Bài 1 trang 101 SGK Sinh học 10

Đề bài

Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Nuôi cấy vi sinh vật

Lời giải chi tiết

Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?

- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.

- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.

Bài 2 trang 101 SGK Sinh học 10

Đề bài

Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Nuôi cấy vi sinh vật

Lời giải chi tiết

Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường (các hợp chất của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), còn trong nuôi cấy liên tục thi môi trường ổn định vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không cần thiết phải có pha tiềm phát. 

Bài 3 trang 101 SGK Sinh học 10

Đề bài

Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Pha suy vong xảy ra do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận

PHẦN MỘT. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

PHẦN HAI. SINH HỌC TẾ BÀO

CHƯƠNG I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG III. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

CHƯƠNG IV. PHÂN BÀO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - SINH 10

PHẦN BA. SINH HỌC VI SINH VẬT

CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

CHƯƠNG II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

CHƯƠNG III. VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - SINH 10

  • Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất