Bài 4. Cacbohiđrat và lipit

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Cacbohiđrat và lipit, phần 2, chương 1, Sinh lớp 10

CACBOHIĐRAT (đường)

1. Cấu trúc hóa học

Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô, ôxi và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Một số các đơn phân thường gặp là glucôzơ, fructôzơ và galactôzơ.

Tùy theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành các loại đường đơn, đường đôi và đường đa.

2. Chức năng

Cacbohiđrat có các chức năng chính sau :

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi thảo luận trang 19 SGK Sinh học 10

Đề bài

Hãy kể tên các loại đường mà em biết và nêu chức năng của chúng đối với tế bào.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Cacbohidrat

Lời giải chi tiết

- Các loại đường gồm:

1. Đường đơn (ví dụ như glucozơ, fructozo, galactozo) có chức năng chủ yếu là cung cấp năng lượng cho tế bào, cấu tạo nên các đường đôi và đường đa, cấu tạo ADN, ARN (đối với đường ribozo và deoxiribozơ)

2. Đường đôi (ví dụ: Mantozơ, lactozơ, saccarozơ) có chức năng cung cấp năng lượng, cấu tạo đường đa

Bài 1 trang 22 SGK Sinh học 10

Đề bài

Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:

a) Đường đơn       b) Đường đôi

c) Tinh bột           d) Cacbohiđrat

e) Đường đa.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Cacbohiđrat

Lời giải chi tiết

Cacbohidrat là thuật ngữ bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại

Chọn d

Bài 2 trang 22 SGK Sinh học 10

Đề bài

Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Cacbohiđrat

Lời giải chi tiết

Cấu trúc của cacbohiđrat: Cacbohiđrat được cấu tạo chủ yếu từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Một trong đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là đường có cacbon, gồm các loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.

Chức năng của cacbohiđrat: Chức năng chính của cacbohiđrat là:

Bài 3 trang 22 SGK Sinh học 10

Đề bài

Nêu các loại lipit và cho biết chức năng của các loại lipit.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Lipit

Lời giải chi tiết

Các loại lipit trong cơ thể sống là: mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin.

* Mỡ: được hình thành do 1 phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo. Mỗi axit béo thường được câu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon. Mỡ động vật thường chứa các axit béo no, mỡ thực vật và một số loài cá thường tồn tại ở dạng lỏng do chứa nhiều axit béo không no. 


Giải các môn học khác

Bình luận

PHẦN MỘT. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

PHẦN HAI. SINH HỌC TẾ BÀO

CHƯƠNG I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG III. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

CHƯƠNG IV. PHÂN BÀO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - SINH 10

PHẦN BA. SINH HỌC VI SINH VẬT

CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

CHƯƠNG II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

CHƯƠNG III. VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - SINH 10

  • Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất