Bài 33. Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

Lý thuyết và bài tập cho Bài 33. Ôn tập phần sinh học vi sinh vật, phần 3, chương 3, Sinh lớp 10
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 phần I trang 129 SGK Sinh học 10

Đề bài

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật

Lời giải chi tiết

1. Quang tự dưỡng: vi tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.

2. Quang dị dưỡng: vi khuẩn màu tía và màu lục không có lưu huỳnh.

3. Hóa tự dưỡng: vi khuẩn hiđrô, vi khuẩn nitrat,…

4. Hóa dị dưỡng: nấm, động vật nguyên sinh,…

Bài 3 phần I trang 129 SGK Sinh học 10

Đề bài

Hãy điền những ví dụ đại diện vào cột thứ bốn trong bảng sau:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Hô hấp và lên men

Lời giải chi tiết

Bài 1 phần II trang 130 SGK Sinh học 10

Đề bài

Giải thích các pha đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. Ở pha sinh trưởng nào trong nuôi cấy không liên tục có thời gian của một thế hệ (g) là giá trị không đổi? Nêu nguyên tắc của nuôi cấy liên tục, ứng dụng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Nuôi cấy vi sinh vật

Lời giải chi tiết

Bài 2 phần II trang 130 SGK Sinh học 10

Đề bài

Em hãy thử nêu các môi trường tự nhiên thích hợp cho sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật trong bảng:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định các điều kiện và môi trường sống phù hợp.

Lời giải chi tiết

Bài 1 phần III trang 130 SGK Sinh học 10

Đề bài

Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử nào ? Nêu sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào từ ở vi khuẩn. Bào tử vô tính và bào tử hữu tính ở nấm khác nhau như thế nào ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ

Lời giải chi tiết

Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử sau: nội bào tử, ngoại bào tử và bào tử đốt. 

Bài 2 phần III trang 130 SGK Sinh học 10

Đề bài

Nêu ví dụ ứng dụng sự sinh sản của vi sinh vật để phục vụ đời sống con người.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem xét các ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm, y tế...

Lời giải chi tiết

Do có tốc độ sinh sản và tổng hợp vật chất cao, sự trao đối chất có tính đa dạng, vi sinh vật đã được con người quan tâm khai thác như sau:

- Bào tử nấm dùng làm nguồn nguyên liệu đế thu nhận các chế phẩm như thực phẩm (tương), thức ăn bổ sung cho chăn nuôi, thuốc trừ sâu sinh học,...

Bài 1 phần IV trang 130 SGK Sinh học 10

Đề bài

Đường dùng để nuôi cấy vi sinh vật và dùng để ngâm các loại quả. Vì sao lại có thể dùng đường với 2 mục đích hoàn toàn khác nhau? Lấy ví dụ về hợp chất khác có vai trò tương tự.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào nồng độ đường sử dụng

Lời giải chi tiết

- Đường dùng nuôi cấy vi sinh vật vì đường là nguồn dinh dường năng lượng cho chúng. Nhưng, nếu nồng độ đường quá cao sẽ gây co nguyên sinh ở sinh vật.

- Hợp chất có vai trò tương tự đường là muối.

Bài 2 phần IV trang 130 SGK Sinh học 10

Đề bài

Hãy lấy những ví dụ về các yếu tố vật lí có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Phân tích khả năng sử dụng một sô yếu tố vật lí để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Các yếu tố vật lí

Lời giải chi tiết

+ Nhiệt độ: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, sử dụng nhiệt độ cao đè thanh trùng: đun sôi để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật.

Bài 1 phần V trang 131 SGK Sinh học 10

Đề bài

Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sông. Ý kiến của em thế nào? Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống là vì chúng có tính chất ở giữa hai loại này:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm các đặc trưng vừa thể hiện tính sống vừa thể hiện tính không sống của virut.

Lời giải chi tiết

Virus có tính vô sinh và hữu sinh, khi ở ngoài tế bào vật chủ chúng là vô sinh, khi trong tế bào vật chủ chúng là hữu sinh

Bài 2 phần V trang 131 SGK Sinh học 10

Đề bài

Điền nội dung phù hợp vào bảng sau

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Cấu trúc virut

Lời giải chi tiết

Bài 3 phần V trang 131 SGK Sinh học 10

Đề bài

Cho sơ đồ sau:

Hãy cho ví dụ minh hoạ từng loại miễn dịch (1), (2).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Miễn dịch

Lời giải chi tiết

(1) Miễn dịch thể dịch: cơ thể hình thành các kháng thể để phản ứng làm trung hòa kháng nguyên; các kháng thể ở trong huyết tương, dịch tế bào.

Bài 4 phần V trang 131 SGK Sinh học 10

Đề bài

Điền vào chỗ chấm ........ thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất trong các câu sau:

- Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường...... 

- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thi sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại ....... và các ........

- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc ....... hay ...... hoặc....... nữa. 

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận

PHẦN MỘT. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

PHẦN HAI. SINH HỌC TẾ BÀO

CHƯƠNG I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG III. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

CHƯƠNG IV. PHÂN BÀO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - SINH 10

PHẦN BA. SINH HỌC VI SINH VẬT

CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

CHƯƠNG II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

CHƯƠNG III. VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - SINH 10

  • Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất