Bài 1
a) Tìm \(\displaystyle{1 \over 2}\) của: \(12 cm\); \(18 kg\); \(10\ell\).
b) Tìm \(\displaystyle{1 \over 6}\) của: \(24m\); \(30\) giờ; \(54\) ngày.
Phương pháp giải:
Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần rồi viết thêm đơn vị thích hợp vào kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a)
+ \(\displaystyle{1 \over 2}\) của \(12cm\) là \(12 : 2 = 6 (cm)\)
+ \(\displaystyle{1 \over 2}\) của \(18 kg\) là \(18 : 2 = 9 ( kg)\)
Bài 2
Vân làm được \(30\) bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn \(\displaystyle{1 \over 6}\) số bông hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ?
Tóm tắt
Muốn tìm lời giải ta lấy số bông hoa của Vân làm được chia cho 6.
Vân tặng bạn số bông hoa là:
\(30 : 6 = 5\) ( bông hoa)
Đáp số: \(5\) bông hoa.
Bài 3
Có \(28\) học sinh đang tập bơi, \(\displaystyle{1 \over 4}\) số học sinh đó là học sinh lớp 3A. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh đang tập bơi ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh đang tập bơi chia cho 4.
Số học sinh đang tập bơi là:
\(28 : 4 = 7\)( học sinh)
Đáp số: \(7\) học sinh.
Bài 4
Đã tô màu vào \(\displaystyle{1 \over 5}\) số ô vuông của hình nào ?
- Đếm số ô vuông trong mỗi hình rồi chia cho 5.
- Chọn hình có số ô vuông đã tô màu bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Nhận xét - Mỗi hình đã cho đều có 10 ô vuông.
\(\displaystyle{1 \over 5}\) số ô vuông của mỗi hình là: \(10 : 5 = 2\) ( ô vuông)