Bài 1
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(324 – 20 + 61\)
\(188 + 12 – 50\)
b) \(21 \times 3 : 9\)
\(40 : 2 \times 6\)
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) \(324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365\)
\(188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150\)
b) \(21 \times 3 : 9 = 63 : 9 = 7\)
\(40 : 2 \times 6 = 20 \times 6 = 120\)
Bài 2
a) \(15 + 7 \times 8\)
\(201 + 39 : 3\)
b) \(90 + 28 : 2\)
\(564 – 10 \times 4\)
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
a) \(15 + 7 \times 8 = 15 + 56 = 71\)
\(201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214\)
b) \(90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104\)
\(564 – 10 \times 4 = 564 – 40 = 524\).
Bài 3
a) \(123 \times (42 – 40 )\)
\((100 +11 ) \times 9\)
b) \(72 : (2 \times 4 )\)
\(64 : (8 : 4)\)
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong dấu ngoặc trước.
a) \(123 \times (42 – 40 ) = 123 \times 2 = 246\)
\((100 +11 ) \times 9 = 111 \times 9 = 999\)
b) \(72 : (2 \times 4 ) = 72 : 8 = 9\)
\(64 : (8 : 4) = 64 : 2 = 32\)
Bài 4
Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào ?
Tính giá trị của các biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng.