Chu vi hình chữ nhật

Lý thuyết và bài tập cho bài Chu vi hình chữ nhật, Chương 2, Toán 3
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 87 SGK Toán 3

Bài 1

Tính chu vi hình chữ nhật có:

a) Chiều dài \(10cm\), chiều rộng \(5 cm\);

b) Chiều dài \(2dm\), chiều rộng \(13cm\).

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình chữ nhật là: \((10 + 5) \times 2 = 30 (cm)\)

b) Đổi: \(2dm=20cm\)

Chu vi hình chữ nhật là: \((20 + 13) \times 2 = 66 (cm)\).

Bài 2 trang 87 SGK Toán 3

Bài 2

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(35m\), chiều rộng \(20m\). Tính chu vi mảnh đất đó.

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. 

Lời giải chi tiết:

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :

\((35+20 ) \times 2 = 110 (m)\)

Đáp số: \(110\,m\).

Bài 3 trang 87 SGK Toán 3

Bài 3

 Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 

A. Chu vi hình chữ nhật \(ABCD\) lớn hơn chu vi hình chữ nhật \(MNPQ\).

B. Chu vi hình chữ nhật \(ABCD\) bé hơn chu vi hình chữ nhật \(MNPQ\).

C. Chu vi hình chữ nhật \(ABCD\) bằng chu vi hình chữ nhật \(MNPQ\).

Phương pháp giải:

- Tính chu vi hình chữ nhật \(ABCD\) và \(MNPQ\).


Giải các môn học khác

Bình luận

Chương 1: Ôn tập và bổ sung

2. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000

1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - TOÁN LỚP 3

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

3. CÁC SỐ ĐẾN 10 000

4. CÁC SỐ ĐẾN 100 000

5. ÔN TẬP CUỐI NĂM - TOÁN 3

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - TOÁN LỚP 3