55 bài tập Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số - Phương pháp giản đồ Frenen mức độ thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ FRE-NEN
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số ?

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng công thức tính biên độ của dao động tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.

Đáp án B: 

Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.

Đáp án C: 

Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha

Đáp án D: 

Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Phương pháp : Áp dụng công thức tính biên độ tổng hợp trong dao động điều hòa

\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}cos\varphi } \)

Lời giải chi tiết : 

+ Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.

Đáp án A: 

Biên độ dao động thứ nhất.    

Đáp án B: 

Độ lệch pha của hai dao động.

Đáp án C: 

Biên độ dao động thứ hai.   

Đáp án D: 

Tần số của hai dao động.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Xét 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình dao đọng x1 = 5cos(3πt + 0,75π)cm, x2= 5sin(3πt – 0,25π)cm. Pha ban đầu của dao động tổng hợp là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính pha ban đầu của dao động tổng hợp

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

x1 = 5cos(3πt + 0,75π) cm

x2 = 5sin(3πt – 0,25π) = 5cos(3πt – 0,75π) cm

Dao động tổng hợp có pha ban đầu φ được xác định:

\(\tan \varphi = {{5.\sin (0,75\pi ) + 5\sin ( - 0,75\pi )} \over {5.c{\rm{os}}(0,75\pi ) + 5c{\rm{os}}( - 0,75\pi )}} = 0 \Rightarrow \left[ \matrix{
\varphi = 0 \hfill \cr
\varphi = \pi \hfill \cr} \right.\)

Hình vẽ:

=> φ = π (rad)

Đáp án A: 

0,5π  

Đáp án B: 

0

Đáp án C: 

-0,5π

Đáp án D: 

π

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x= Acosωt và x2 = Asinωt. Biên độ dao động của vật là

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hoà

Lời giải chi tiết : 

Theo đề bài ta có: x= Acosωt, x2 = Asinωt = Acos(ωt – π/2) → hai dao động vuông pha với nhau

Do đó biên độ dao động tổng hợp: \(A = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2}  = A\sqrt 2 \)

Đáp án A: 

\(\sqrt 3A \)

Đáp án B: 

A

Đáp án C: 

\(\sqrt 2A \)

Đáp án D: 

2A

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch pha nhau ,  pi/2  với biên độ A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

Đáp án B: 

Đáp án C: 

A1 + A2

Đáp án D: 

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là 6cm và 10cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là

Phương pháp giải : 

Sử dụng điều kiện của biên độ dao động tổng hợp trong bài toán tổng hợp hai dao động điều hòa

Lời giải chi tiết : 

Biên độ dao động tổng hợp phải thỏa mãn: \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\) → 4 ≤ A ≤ 16

=> Biên độ dao động tổng hợp có thể là 5cm

Đáp án A: 

2cm.

Đáp án B: 

3cm.

Đáp án C: 

5cm. 

Đáp án D: 

19cm.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1= 8cm, A= 15cm và lệch pha nhau π/2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng.

Phương pháp giải : 

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số, lệch pha π/2 : \(A = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2} \)

Lời giải chi tiết : 

Do 2 dao động lệch pha góc π/2 => biên độ dao động tổng hợp:  

\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2}  = \sqrt {{8^2} + {{15}^2}}  = 17(cm)\)

Đáp án A: 

7 cm. 

Đáp án B: 

23 cm.

Đáp án C: 

17 cm.

Đáp án D: 

11 cm.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình \({x_1} = 3\cos (\omega t + \frac{\pi }{3})\;(cm)\) và \({x_2} = 4\cos (\omega t - \frac{{2\pi }}{3})\;(cm)\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là

Phương pháp giải : 

Áp dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động cùng tần số, ngược pha

Lời giải chi tiết : 

PT hai dao động thành phần: \({x_1} = 3\cos (\omega t + \frac{\pi }{3})\;(cm)\)và \({x_2} = 4\cos (\omega t - \frac{{2\pi }}{3})\;(cm)\)

=> Hai dao động ngược pha

=> Biên độ dao động tổng hợp: \(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| = 1(cm)\) => Chọn B

Đáp án A: 

5 cm.

Đáp án B: 

1 cm.

Đáp án C: 

3 cm. 

Đáp án D: 

7 cm. 

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Phương pháp giải : 

Phương pháp : Biên độ dao động tổng hợp trong tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha

Lời giải chi tiết : 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là  A1 và  A2.

Dao  động  tổng  hợp của hai dao động này có biên độ là:  |A1 – A2|.

Đáp án A: 

Đáp án B: 

Đáp án C: 

Đáp án D: 

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa lần lượt có phương trình x1=A1cos(20πt+π/2) cm và x2=A2cos(20πt+π/6) cm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Phương pháp giải : 

Sử dụng mối quan hệ về pha giữa hai dao động điều hòa.

Lời giải chi tiết : 

Hai phương trình dao động thành phần x1 = A1cos(20πt + π/2) cm và x2 = A2cos(20πt + π/6) cm

=> Dao động thứ nhất sớm pha hơn so với dao động thứ hai một góc π/3

=> Chọn đáp án D

Đáp án A: 

Dao động thứ hai sớm pha hơn dao động thứ nhất một góc π/4.

Đáp án B: 

Dao động thứ hai trễ pha hơn dao động thứ nhất một góc π/6.

Đáp án C: 

Dao động thứ nhất trễ pha hơn dao động thứ hai một góc π/3.

Đáp án D: 

Dao động thứ nhất sớm pha hơn dao động thứ hai một góc π/3.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch pha nhau 3π/2 rad với biên độ A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động có biên độ là

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hòa

 

Lời giải chi tiết : 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và lệch pha nhau góc 3π/2 rad

=> Hai dao động vuông pha => Biên độ dao động tổng hợp là  \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)

=> Chọn đáp án A

Đáp án A: 

\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)

Đáp án B: 

A = |A1-A2|             

Đáp án C: 

\(A = \sqrt {A_1^2 - A_2^2} \)

Đáp án D: 

A = A1 + A2

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch nhau một góc 0,5π, dọc theo trục tọa độ Ox. Các vị trí cân bằng cùng có tọa độ x = 0. Tại thời điểm t, li độ của các dao động lần lượt là x1 = 4 cm và x2 = 3 cm, khi đó li độ của dao động tổng hợp bằng   

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tổng hợp dao động 

Lời giải chi tiết : 

Vì độ lệch pha giữa hai dao động là p/2 nên ta có công thức li độ tổng hợp là:

\(x = \sqrt {x_1^2 + x_2^2}  = \sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 5cm\)

Chọn C

Đáp án A: 

7cm

Đáp án B: 

3cm

Đáp án C: 

5cm

Đáp án D: 

5cm

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 = 3 cm và cm. Biên độ của dao động tổng hợp không thể nhận giá trị nào sau đây?. 

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Tổng hợp dao động điều hóa

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

+ Biên độ dao động tổng hợp A luôn thõa mãn $$\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}$$→ 1 cm  ≤ A ≤  7 cm.

→  A không thể nhận giá trị 7,5 cm.

Đáp án A: 

5,7 cm.

Đáp án B: 

1,0 cm.

Đáp án C: 

7,5 cm

Đáp án D: 

5,0 cm

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật thực hiện đồng thời hai ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = 2\cos \left( {3t - {{2\pi } \over 3}} \right)cm\),  \({x_2} = 2\cos \left( {3t} \right)cm\), \({x_3} =  - 2{\rm{cos}}\left( {3t} \right) cm\). Phương trình dao động tổng hợp của vật là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

+ Phương trình dao động tổng hợp \(x = {x_1} + {x_2} + {x_3} = 2\cos \left( {3t - {{2\pi } \over 3}} \right) cm \)

Đáp án A: 

\(x = 2\cos \left( {3t - {{2\pi } \over 3}} \right) 

Đáp án B: 

\(x = 2\cos \left( {3t + {\pi  \over 3}} \right) cm\)

Đáp án C: 

\(x = \sqrt 3 \cos \left( {3t + \pi } \right) cm\)

Đáp án D: 

\(x = 2\cos \left( {3t - {\pi  \over 6}} \right) cm\)

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có các phương trình dao động là: \({x_1} = 3\cos \left( {\omega t - {\pi  \over 4}} \right)(cm);{x_2} = 4\cos \left( {\omega t + {\pi  \over 4}} \right)(cm)\) . Biên độ dao động tổng hợp của hai phương trình trên là:

Phương pháp giải : 

Công thức tính biên độ dao động tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số:

 \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}c{\rm{os}}\Delta \varphi } \)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}c{\rm{os}}\Delta \varphi }  = \sqrt {{3^2} + {4^2} + 2.3.4.c{\rm{os}}\left[ {{\pi  \over 4} - \left( { - {\pi  \over 4}} \right)} \right]}  = 5cm\)

Chọn A

Đáp án A: 

5cm

Đáp án B: 

12cm

Đáp án C: 

7cm

Đáp án D: 

1cm

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + {\pi  \over 3}} \right) cm \) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - {\pi  \over 6}} \right) cm \). Biên độ dao động của vật là :

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Tổng hợp dao động điều hòa

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

+ Biên độ tổng hợp của hai dao động vuông pha \(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)

Đáp án A: 

\(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)

Đáp án B: 

\(\left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)

Đáp án C: 

A1 + A2.

Đáp án D: 

\({{{A_1} + {A_2}} \over 2}\)

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A= 3cm, A= 4cm và lệch pha nhau \({\pi  \over 2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:

Phương pháp giải : 

Công thức tính biên độ dao động tổng hợp: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}c{\rm{os}}\Delta \varphi } \)

 

Lời giải chi tiết : 

Biên độ dao động tổng hợp:  \(A = \sqrt {{3^2} + {4^2} + 2.3.4.c{\rm{os}}{\pi  \over 2}}  = 5cm\)

Chọn C

Đáp án A: 

\(3\sqrt 2 cm\)

Đáp án B: 

3,2cm

Đáp án C: 

5cm

Đáp án D: 

7cm

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\cos \left( {\pi t - {\pi  \over 6}} \right)cm\) và \({x_2} = 4\cos \left( {\pi t - {\pi  \over 2}} \right)\,cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính biên độ tổng hợp trong dao động điều hòa \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi } .\)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

+ Biên độ của hai dao động tổng hợp \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi }  = \sqrt {{4^2} + {4^2} + 2.4.4.\cos \left( {{\pi  \over 3}} \right)}  = 4\sqrt 3 \,\,cm.\)

Đáp án A: 

2cm.   

Đáp án B: 

\(4\sqrt 3 cm \)

Đáp án C: 

\(4\sqrt 2 cm \)

Đáp án D: 

8 cm.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3sin(10t + π/3) cm và x2 = 4cos(10t – π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

 

 

Lời giải chi tiết : 

Ta có x1 = 3sin(10t + π/3) = 3cos(10t – π/6) cm

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x = x1 + x2, bấm máy

\(3\angle  - {\pi  \over 6} + 4\angle  - {\pi  \over 6}SHIFT23 = \)

 Đọc kết quả  \(7\angle  - {\pi  \over 6}\)

Vậy dao động tổng hợp có biên độ là 7 cm

Chọn D

Đáp án A: 

1 cm                  

Đáp án B: 

5 cm                            

Đáp án C: 

5 mm                             

Đáp án D: 

7 cm

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(20t +π/3) cm và x2 = 4cos(20t – π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

Lời giải chi tiết : 

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x = x1 + x2, bấm máy

 \(3\angle {\pi  \over 3} + 4\angle  - {\pi  \over 6}SHIFT23 = \)

Đọc kết quả  \(5\angle 0,1199\)

Vậy dao động tổng hợp có biên độ 5 cm

Chọn B 

Đáp án A: 

1 cm                             

Đáp án B: 

5 cm                              

Đáp án C: 

5 mm                             

Đáp án D: 

7 cm

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hai dao động cơ điều hoà có cùng phương và cùng tần số f = 50 Hz, có biên độ lần lượt là 2A và A, pha ban đầu lần lượt là π/3 và π. Phương trình của dao động tổng hợp có thể là phương trình nào sau đây:

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

Lời giải chi tiết : 

Tần số góc ω = 2πf = 100π rad/s

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x = x1 + x2, bấm máy

 \(2\angle {\pi  \over 3} + 1\angle \pi SHIFT23 = \)

Đọc kết quả  \(\sqrt 3 \angle {\pi  \over 2}\)

Vậy PT dao động tổng hợp là  \(x = \sqrt 3 A\cos \left( {100\pi t + {\pi  \over 2}} \right)cm\)

Chọn A

Đáp án A: 

x = A\(\sqrt3\)cos(100πt +π/2)                         

Đáp án B: 

x = 3Acos(100πt + π/2)

 

    

Đáp án C: 

x = A\(\sqrt3\)cos(100πt - π/2)               

Đáp án D: 

x = 3Acos(100πt + π/2)

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình x1 = - 4sin(πt) cm và x2 = 4\(\sqrt3\)cosπt cm. Phương trình dao động tổng hợp là

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

Lời giải chi tiết : 

Ta có x1 = -4sinπt = 4cos(πt + π/2) cm

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x = x1 + x2, bấm máy

 \(4\angle {\pi  \over 2} + 4\sqrt 3 \angle 0SHIFT23 = \)

Đọc kết quả  \(8\angle {\pi  \over 6}\)

Vậy phương trình dao động tổng hợp là x = 8cos(πt + π/6) cm

Chọn A

Đáp án A: 

x = 8cos(πt + π/6) cm    

Đáp án B: 

x = 8sin(πt – π/6) cm

 

     

Đáp án C: 

x = 8cos(πt – π/6) cm                            

Đáp án D: 

x = 8sin(πt + π/6) cm

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một vật tham gia hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có các phương trình lần lượt là x1 = 5sin(ωt – π/3) cm; x2 = 5sin(ωt + 5π/3) cm. Dao động tổng hợp có dạng

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

Lời giải chi tiết : 

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x = x1 + x2, bấm máy

 \(5\angle  - {\pi  \over 3} + 5\angle {{5\pi } \over 3}SHIFT23 = \)

Đọc kết quả  \(10\angle  - {\pi  \over 3}\)

Vậy phương trình dao động tổng hợp của vật là x = 10sin(ωt – π/3) rad

Chọn B

Đáp án A: 

x=5cos(ωt+π/3)cm.            

Đáp án B: 

x=10cos(ωt-π/3)cm.

 

     

Đáp án C: 

x=5sin(ωt) cm.                   

Đáp án D: 

x=cos(ωt+π/3) cm.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động: x1 = 8cos(2πt + π/2) (cm), x2 = 2cos(2πt -π/2) (cm) và x3 = A3 cos(πt +φ3) (cm). Phương trình dao động tổng hợp có dạng x = 6 cos(2πt + π/4) (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3:

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

Lời giải chi tiết : 

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x3 = x – x1 – x2

Bấm máy  \(6\angle {\pi  \over 4} - 8\angle {\pi  \over 2} - 2\angle  - {\pi  \over 2}SHIFT23 = \)

Đọc kết quả  \(4,59\angle  - {\pi  \over 8}\)

Vậy biên độ và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3 là 4,59 cm và –π/8 rad

Đáp án A: 

4,59cm và –π/8 rad      

Đáp án B: 

6cm và π/3.         

Đáp án C: 

8cm và π/6.          

Đáp án D: 

8cm và π/2.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hai chất điểm chuyển động trên hai quỹ đạo song song, cạnh nhau, cùng gốc toạ độ với các phương trình x1 = 3coswt (cm) và x2 = 4sinwt (cm). Khi hai chất điểm ở xa nhau nhất thì chất điểm 1 có li độ

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

Lời giải chi tiết : 

Ta có x2 = 4sinωt = 4cos(ωt – π/2) cm

Khoảng cách giữa hai dao động theo phương Ox

 \(d = \left| {{x_2} - {x_1}} \right|\)

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Bấm máy  \(4\angle  - {\pi  \over 2} - 3\angle 0SHIFT23 = \)

Đọc kết quả  \(5\angle  - 2,2\)

Vậy khoảng cách giữa hai vật theo phương Ox là \(d = \left| {5\cos \left( {\omega t - 2,2} \right)} \right|\)

Khi hai vật ở xa nhau nhất => d = 5cm

Khi đó, x1 = ±1,8 cm

Chọn A

Đáp án A: 

± 1,8 cm.         

Đáp án B: 

±3 cm.      

Đáp án C: 

0 cm.      

Đáp án D: 

±3,2 cm.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động là \({{\rm{x}}_1} = \sqrt 2 \cos \left( {2t + {\pi  \over 3}} \right)cm\) và \({x_2} = \sqrt 2 \cos \left( {2t - {\pi  \over 6}} \right)cm\) . Phương trình dao động tổng hợp là

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

Lời giải chi tiết : 

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x = x1 + x2, bấm máy

 \(\sqrt 2 \angle {\pi  \over 3} + \sqrt 2 \angle  - {\pi  \over 6}SHIFT23 = \)

Đọc kết quả  \(2\angle {\pi  \over {12}}\)

Vậy phương trình dao động tổng hợp là x = 2cos(2t + π/12) cm

Chọn B

Đáp án A: 

\(x = \sqrt 2 \cos \left( {2t + {\pi  \over 6}} \right)cm\)

Đáp án B: 

x =2cos(2t + π/12)(cm).

Đáp án C: 

\(x = 2\sqrt 3 \cos \left( {2t + {\pi  \over 3}} \right)cm\)

Đáp án D: 

x =2cos(2t - π/6)(cm)

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số f = 5Hz. Biên độ dao động và pha ban đầu của các dao động thành phần lần lượt là A1 = 433mm, A2 = 150mm, A3 = 400mm; \(\varphi  = 0,\varphi  = {\pi  \over 2},\varphi  = {{ - \pi } \over 2}\) . Dao động tổng hợp có phương trình dao động là

 

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

Lời giải chi tiết : 

Tần số góc ω = 2πf = 10Hz

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x = x1 + x2 + x3, bấm máy

 \(433\angle 0 + 150\angle {\pi  \over 2} + 400\angle  - {\pi  \over 2}SHIFT23 = \)

Đọc kết quả \(499,99\angle  - 0,5236\)  

Thấy rằng kết quả này gần nhất với \(500\angle  - {\pi  \over 6}\)  

Vậy phương trình dao động tổng hợp là x = 500cos(10πt - π/6)(mm).

Chọn B

Đáp án A: 

x = 500cos(10πt + π/6)(mm).  

Đáp án B: 

x = 500cos(10πt - π/6)(mm).

Đáp án C: 

x = 50cos(10πt + π/6 )(mm).                   

Đáp án D: 

x = 500cos(10πt - π/6)(cm).

 

 

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ba con lắc lò xo 1, 2, 3 đặt thẳng đứng cách đều nhau theo thứ tự 1, 2, 3. Ở vị trí cân bằng ba vật có cùng độ cao. Con lắc thứ nhất dao động có phương trình x1 = 3cos(20πt + π/2) (cm), con lắc thứ hai dao động có phương trình x2 = 1,5cos(20πt) (cm). Hỏi con lắc thứ ba dao động có phương trình nào thì ba vật luôn luôn nằm trên một đường thẳng?

 

Phương pháp giải : 

Sử dụng máy tính casio.

Lời giải chi tiết : 

Để ba vật luôn nằm trên cùng một đường thẳng trong quá trình vật dao động thì  \({{\rm{x}}_2} = {{{x_1} + {x_3}} \over 2} \Rightarrow {x_3} = 2{{\rm{x}}_2} - {x_1}\)

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Bấm máy  \(2.1,5\angle 0 - 3\angle {\pi  \over 2}SHIFT23 = \)

Đọc kết quả  \(3\sqrt 2 \angle  - {\pi  \over 4}\)

Vậy phương trình dao động của con lắc thứ ba là  \({x_3} = 3\sqrt 2 \cos \left( {20\pi t - {\pi  \over 4}} \right)cm\)

Chọn A

Đáp án A: 

x3 = 3\(\sqrt3\)cos(20πt – π/4) (cm).                          

Đáp án B: 

x3 = 2cos(20πt – π/4) (cm)

Đáp án C: 

x3 = 3\(\sqrt3\)cos(20πt – π/2) (cm).                

Đáp án D: 

x3 = 3\(\sqrt3\)cos(20πt + π/4) (cm).

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số và vuông pha với nhau. Khi dao động thứ nhất có li độ 4cm thì li độ dao động thứ hai là -3cm. Li độ của dao động tổng hợp của hai dao động trên bằng:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: x = x1 + x2

 

Lời giải chi tiết : 

Li độ của dao động tổng hợp x = x1 + x2 = 4 + (-3) = 1cm

Đáp án C

Đáp án A: 

5cm       

Đáp án B: 

7cm

Đáp án C: 

1cm

Đáp án D: 

0,5cm

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Vì haidao động điều hòa dao động cùng phương cùng tần số nhưng ngược pha nên biên độ tổng hợp được xác định bởi biểu thức \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)

Đáp án A: 

\({A_1} + {A_2}\)

Đáp án B: 

\(\left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)

Đáp án C: 

\(\sqrt {\left| {A_1^2 - A_2^2} \right|} .\)

Đáp án D: 

\(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} .\)

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số nhưng vuông pha. Tại thời điểm t giá trị tức thời của hai li độ là 6cm và 8cm Giá trị của li độ tổng hợp tại thời điểm đó là:

Lời giải chi tiết : 

Giá trị của li độ tổng hợp : x = 6 + 8 = 14 cm

Đáp án A: 

10cm                        

Đáp án B: 

14cm                    

Đáp án C: 

2cm          

Đáp án D: 

12cm

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 5cos(10πt – 0,5π)cm và x2 = 10cos(10πt + 0,5π)cm.  Vận tốc cực đại của vật là

Phương pháp giải : 

tổng hợp dao động

Lời giải chi tiết : 

Hai dao động ngược pha nên dao động tổng là:
\(\begin{gathered}
x = 5.\cos \left( {10\pi t + 0,5\pi } \right) \hfill \\
= > {v_{\max }} = \omega A = 5.10\pi = 50\pi cm/s \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án A: 

100π cm/s        

Đáp án B: 

10π cm/s               

Đáp án C: 

25π cm/s          

Đáp án D: 

50π cm/s

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình x1 = 3cos(20πt) cm và x2 = 4cos(20πt + 0,5π). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hòa cùng tần số

Lời giải chi tiết : 

Hai dao động x1 và x2 vuông pha với nhau

Biên độ dao động được tính theo công thức  \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5cm\)

Chọn C

Đáp án A: 

4 cm.                     

Đáp án B: 

8 cm.             

Đáp án C: 

5 cm.              

Đáp án D: 

2 cm. 

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

dao động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là

\({x_1} = 8\sin (\pi t + \alpha )(cm)\)

 và

\({x_2} = 4\cos (\pi t)(cm)\)

 . Biên độ dao động của vật bằng 12cm thì

Phương pháp giải : 

tổng hợp hai dao động bằng đại số

Lời giải chi tiết : 

Ta có :  

\(\begin{gathered}
{x_1} = 8\sin (\pi t + \alpha ) = 8\cos (\pi t + \alpha - \frac{\pi }{2}) \hfill \\
{x_2} = 4\cos \pi t \hfill \\
\end{gathered} \)

Để biên độ dao động tổng hợp A = 12 thì hai dao động phải cùng pha nên :

\(\alpha - \frac{\pi }{2} = 0 \Leftrightarrow \alpha = \frac{\pi }{2}\)

Đáp án A: 

\(\alpha = \pi \) rad

Đáp án B: 

\(\alpha = - \frac{\pi }{2}\)rad

Đáp án C: 

α =0 rad              

Đáp án D: 

\(\alpha = \frac{\pi }{2}\)rad

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật tham gia đồng thời vào hai dao động điều hòa cùng tần số góc 10 rad/s, có biên độ lần lượt là 6 cm và 8 cm. Tốc độ cực đại của vật không thể là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

+ Ta có biên độ dao động tổng hợp A có khoảng giá trị: \(8 - 6 = 2\,\,cm \le A \le 8 + 6 = 15\,\,cm\).

\( \to \) khoảng giá trị của tốc độ cực đại: \(20\,\,{{cm} / s} \le 150\,\,{{cm} / s}\)

\( \to {v_{\max }}\) không thể là \(15\,\,{cm/ s}\)  

Đáp án A: 

15 cm/s .  

Đáp án B: 

50 cm/s. 

Đáp án C: 

60 cm/s.   

Đáp án D: 

30 cm/s.

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\cos (10t + \frac{\pi }{4})\) (cm) và \({x_2} = 3\cos (10t - \frac{{3\pi }}{4})\) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Độ lớn vận tốc ở vị trí cân bằng vmax = ωA

Lời giải chi tiết : 

Hai dao động: \({x_1} = 4\cos (10t + \frac{\pi }{4})cm;{x_2} = 3\cos (10t - \frac{{3\pi }}{4})cm \)dao động ngược pha

=> Biên độ của dao động tổng hợp: A = |A1 – A2| = |4 – 3| = 1cm

=> Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là: vmax = ωA = 10.1 = 10 (cm/s)

Đáp án A: 

100 cm/s. 

Đáp án B: 

50 cm/s.

Đáp án C: 

80 cm/s.    

Đáp án D: 

10 cm/s.

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một vật nhỏ có khối lượng m thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc ω, ngược pha với nhau và có các biên độ thành phần lần lượt là A1, A2. Cơ năng của vật là

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hòa cùng tần số

Lời giải chi tiết : 

Vì hai dao động ngược pha với nhau nên biên độ dao động tổng hợp được tính theo công thức

\(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)

Cơ năng của vật được tính theo công thức

\({\rm{W = }}{1 \over 2}m{\omega ^2}{A^2} = {1 \over 2}m{\omega ^2}{\left( {{A_1} - {A_2}} \right)^2}\)

Chọn đáp án D

Đáp án A: 

\({1 \over 2}m{\omega ^2}\left( {A_1^2 + A_2^2 + {A_1}{A_2}} \right)\)

Đáp án B: 

\({1 \over 2}m{\omega ^2}{\left( {{A_1} + {A_2}} \right)^2}\)

Đáp án C: 

\({1 \over 2}m{\omega ^2}\left( {A_1^2 + A_2^2} \right)\)

Đáp án D: 

\({1 \over 2}m{\omega ^2}{\left( {{A_1} - {A_2}} \right)^2}\)

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số có phương trình x1= -2.cos (2πt) cm và  \({x_2} = 2\sin \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Tốc độ dao động cực đại của vật là

Phương pháp giải : 

Tổng hợp hai dao động điều hòa và tính vận tốc cực đại

Lời giải chi tiết : 

Biến đổi hai dao động thành phần ta được

\(\begin{array}{l}
{x_1} = - 2\cos \left( {2\pi t} \right) = 2\cos \left( {2\pi t + \pi } \right)\\
{x_2} = 2\sin (2\pi t + \frac{\pi }{6}) = 2\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{2}} \right)cm\\
x = {x_1} + {x_2} = 2\cos \left( {2\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\\
= > {v_{\max }} = \omega .A = 2\pi .2 = 4\pi = 12,57cm/s
\end{array}\)

Đáp án A: 

12,57 cm/s                 

Đáp án B: 

21,77 cm/s            

Đáp án C: 

24,25 cm/s            

Đáp án D: 

6,53 cm/s

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần lượt là \({{\text{x}}_{\text{1}}}\text{= 4cos}\left( \text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t - }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}} \right)\text{ (cm)}\) và \({{\text{x}}_{2}}\text{= 4cos}\left( \text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t - }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{2} \right)\text{ (cm)}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính biên độ của dao động tổng hợp:

\({{\text{A}}^{\text{2}}}\text{ = A}_{\text{1}}^{\text{2}}\text{ + A}_{\text{2}}^{\text{2}}\text{ + 2}{{\text{A}}_{\text{1}}}{{\text{A}}_{\text{2}}}\text{cos (}{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{1}}}-{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{2}}}\text{)}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \({{\text{A}}^{\text{2}}}\text{ = A}_{\text{1}}^{\text{2}}\text{ + A}_{\text{2}}^{\text{2}}\text{ + 2}{{\text{A}}_{\text{1}}}{{\text{A}}_{\text{2}}}\text{cos (}{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{1}}}-{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{2}}}\text{) = 48}\)

\(\Rightarrow \text{A = 4}\sqrt{\text{3}}\text{ (cm)}\)

Chọn D

Đáp án A: 

2 cm

Đáp án B: 

\(\text{4}\sqrt{\text{2}}\text{ cm}\)

Đáp án C: 

8 cm

Đáp án D: 

\(\text{4}\sqrt{\text{3}}\text{ cm}\)

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho hai dao động cùng phương: x1 = 3cos(ωt + φ1 ) cm và x2 = 4cos ωt + φ2 )cm.  Biết hợp của hai dao động trên có biên độ bằng 5 cm. Chọn hệ thức đúng giữa φ1 và φ2.

Phương pháp giải : 

Áp dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hòa

Lời giải chi tiết : 

Ta thấy rằng  nên hai dao động thành phần vuông pha với nhau

Do đó φ2 - φ1 = (2k + 1)π/2

Chọn đáp án C

Đáp án A: 

φ2 - φ1 = 2kπ.                

Đáp án B: 

φ2 - φ1 = (2k + 1)π/4.    

Đáp án C: 

φ2 - φ1 = (2k + 1)π/2.   

Đáp án D: 

φ2 - φ1 = (2k + 1)π.

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {2_1}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\). Gọi A là biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên. Hệ thức nào sau đây luôn đúng?

Phương pháp giải : 

Biên độ của dao động tổng hợp: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.cos\Delta \varphi } \)

Lời giải chi tiết : 

Khi \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta \varphi  = 2k\pi  \Rightarrow {A_{\max }} = {A_1} + {A_2}\\\Delta \varphi  = \left( {2k + 1} \right)\pi  \Rightarrow {A_{\min }} = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\end{array} \right.\)\( \Rightarrow {A_1} + {A_2} \ge A \ge \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(A = {A_1} + {A_2}\)

Đáp án B: 

\({A_1} + {A_2} \ge A \ge \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)

Đáp án C: 

\(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)

Đáp án D: 

\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là \({x_1} = 3cos\left( {\omega t} \right)\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = 6cos\left( {\omega t - \pi } \right)\left( {cm} \right)\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức tính biên độ dao động tổng hợp: \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}cos\Delta \varphi \)

Lời giải chi tiết : 

Ta có độ lệch pha giữa 2 dao động \(\Delta \varphi  = \pi  \Rightarrow \) Hai dao động ngược pha nhau

\( \Rightarrow \) Biên độ dao động tổng hợp: \(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| = 3cm\)

Chọn C

Đáp án A: 

\(12cm.\)

Đáp án B: 

\(6cm.\)

Đáp án C: 

\(3cm.\)

Đáp án D: 

\(9cm.\)

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: 

\({x_1} = A.\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right);{x_2} = A.\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) là hai dao động:

Phương pháp giải : 

Độ lệch pha của hai dao động được xác định  \(\Delta \varphi = {\varphi _1} - {\varphi _2}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = A.\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\\
{x_2} = A.\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)
\end{array} \right.\)

Độ lệch pha của hai dao động là :  

\(\Delta \varphi = \frac{\pi }{3} - \left( { - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = \pi \)

Vậy hai dao động ngược pha.

Chọn C.

Đáp án A: 

Lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)

 

                           

Đáp án B: 

Lệch pha  \(\frac{\pi }{2}\)                    

Đáp án C: 

Ngược pha                   

Đáp án D: 

Cùng pha.

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho hai đao động điều hòa có phương trình\({x_1} = A.cos\left( {\omega t + 0,5\pi } \right);{\rm{ }}{x_2} = A.cos\left( {\omega t - 0,25\pi } \right).\) Độ lệch pha của hai đao động này là

Phương pháp giải : 

Độ lệch pha của hai dao động: \(\Delta \varphi = \left| {{\varphi _1}-{\varphi _2}} \right|\)

Lời giải chi tiết : 

Độ lệch pha của hai dao động này là:

\(\Delta \varphi = \left| {{\varphi _1}-{\varphi _2}} \right| = \left| {0,5\pi -\left( { - 0,25\pi } \right)} \right| = 0,75\pi \)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(0,5\pi \)

Đáp án B: 

\(0,25\pi \)

Đáp án C: 

\( - 0,25\pi \)

Đáp án D: 

\(0,75\pi \)

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nhận xét nào sau đây về biên độ dao động tổng hợp là không đúng? Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ phụ thuộc

Phương pháp giải : 

Áp dụng phương pháp tổng hợp hai dao động điều hòa bằng phương pháp freshnel

Lời giải chi tiết : 

Ta có:  

\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.\cos \Delta \varphi \)

Biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa không phụ thuộc vào tần số của hai dao động.

Đáp án A: 

vào biên độ của dao động thành phần thứ nhất

Đáp án B: 

Vào độ lệch pha giữa hai dao động thành phần

Đáp án C: 

vào biên độ của dao động thành phần thứ hai

Đáp án D: 

vào tần số của hai dao động thành phần

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Xét hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, độ lệch pha không đổi theo thời gian. Dao động thứ nhất có biên độ \({A_1}\) và pha ban đầu \({\varphi _1}\), dao động thứ hai có biên độ \({A_2}\) và pha ban đầu \({\varphi _2}\). Pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi công thức

 

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức tính pha ban đầu của dao động tổng hợp

Lời giải chi tiết : 

Pha ban đầu của dao động tổng hợp được xác định bởi biểu thức:

\(\tan \varphi  = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}}\)

Chọn B

Đáp án A: 

\(\tan \varphi  = \dfrac{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}}{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}.\)

Đáp án B: 

\(\tan \varphi  = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}}.\)

Đáp án C: 

\(\tan \varphi  = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}cos{\varphi _1}}}.\)

Đáp án D: 

\(\tan \varphi  = \dfrac{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}.\)

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch nhau một góc 0,5π, dọc theo trục tọa độ Ox. Các vị trí cân bằng cùng có tọa độ x = 0. Tại thời điểm t, li độ của các dao động lần lượt là x1 = 4 cm và x2 = 3 cm, khi đó li độ của dao động tổng hợp bằng   

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tổng hợp dao động 

Lời giải chi tiết : 

Vì độ lệch pha giữa hai dao động là p/2 nên ta có công thức li độ tổng hợp là:

\(x = \sqrt {x_1^2 + x_2^2}  = \sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 5cm\)

Chọn C

Đáp án A: 

7cm

Đáp án B: 

3cm

Đáp án C: 

5cm

Đáp án D: 

1cm

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, lệch pha nhau \(\dfrac{\pi }{2}\) và có biên độ lần lượt là 9 cm và 12 cm. Biên độ dao động của vật là

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức tính biên độ dao động tổng hợp: \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}cos\Delta \varphi \)

Lời giải chi tiết : 

Ta có, 2 dao động vuông pha nhau

\( \Rightarrow A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2}  = \sqrt {{9^2} + {{12}^2}}  = 15cm\)

Chọn A

Đáp án A: 

15cm

Đáp án B: 

3cm

Đáp án C: 

21cm  

Đáp án D: 

10,5cm

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với các phương trình lần lượt là \({x_1} = 4cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\); \({x_2} = 3cos\left( {\omega t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)cm\). Biên đọ dao động tổng hợp của vật là

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức xác định biên độ dao động tổng hợp: \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}{\rm{cos}}\Delta \varphi \)

Lời giải chi tiết : 

Ta có độ lệch pha giữa hai dao động \(\Delta \varphi  = \dfrac{\pi }{6} - \left( { - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right) = \pi \)

\( \Rightarrow \) 2 dao động ngược pha nhau

\( \Rightarrow \) Biên độ dao động tổng hợp: \(A = 4 - 3 = 1cm\)

Chọn D

Đáp án A: 

5cm.

Đáp án B: 

7cm.

Đáp án C: 

3,5cm.

Đáp án D: 

1cm.

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = 5cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\) và \({x_1} = 5cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:

Phương pháp giải : 

Biên độ dao động tổng hợp: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.cos\Delta \varphi } \)

Lời giải chi tiết : 

Biên độ của dao động tổng hợp là:

\(A = \sqrt {{5^2} + {5^2} + 2.5.5.cos\left[ { - \dfrac{\pi }{6} - \left( { - \dfrac{\pi }{2}} \right)} \right]}  = 5\sqrt 3 cm\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(5\sqrt 3 cm\)   

Đáp án B: 

\(5\sqrt 2 cm\)   

Đáp án C: 

5 cm               

Đáp án D: 

10 cm


Bình luận