Bài 11. Luyện tập: Bảng tuần hoàn sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học

Lý thuyết và bài tập cho Bài 11. Luyện tập: Bảng tuần hoàn sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học, chương 2, Hóa lớp 10
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 53 SGK Hóa học 10

Đề bài

a) Căn cứ vào đâu mà người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm ?

b) Thế nào là chu kì ? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu kì lớn ? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết

a)

- Chu kì: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng gọi là chu kì.

- Nhóm: Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau được xếp thành một cột được gọi là nhóm.

Bài 2 trang 53 SGK Hóa học 10

Đề bài

Tìm câu sai trong những câu dưới đây:

A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.

C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có số electron bằng nhau.

D. Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về bảng tuần hoàn hóa học 

Bài 3 trang 54 SGK Hóa học 10

Đề bài

Từ trái sang phải trong một chu kì, tại sao bán kính nguyên tử các nguyên tố các nguyên tố giảm thì tính kim loại giảm, tính phi kim tăng ?

Lời giải chi tiết

Trong một chu kì thì nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần, lực hút giữa hạt nhân và các electron tăng dần do đó khả năng mất electron ở lớp ngoài cùng giảm dần nên tính kim loại giảm dần, đồng thời khả năng thu thêm electron ở lớp ngoài cùng tăng dần nên tính phi kim tăng dần. 

Bài 4 trang 54 SGK Hóa học 10

Đề bài

Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm ? Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.

Lời giải chi tiết

- Nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố kim loại (trừ H và B). Các nguyên tử của các nguyên tố này có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.

Bài 5 trang 54 SGK Hóa học 10

Đề bài

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.

a) Tính nguyên tử khối.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.

Lời giải chi tiết

a) Tính nguyên tử khối.

Gọi tổng số hạt p là Z, tổng số hạt n là N, tổng số hạt e là E, ta có:

                                     Z + N + E = 28.

Vì Z = E, nên suy ra 2Z + N = 28

Các nguyên tử có Z < 83 thì:

1 ≤ \(\frac{N}{Z}\) ≤ 1,5 → Z ≤ N ≤ 1,5Z

Bài 6 trang 54 SGK Hóa học 10

Đề bài

Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?

b) Lớp electron ngoài cùng là lớp electron thứ mấy ?

c) Viết số electron ở từng lớp electron.

Lời giải chi tiết

a) Nguyên tố có 6 electron lớp ngoài cùng vì ở nhóm VIA.

b) Lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 3 do nguyên tố thuộc chu kì 3.

c) Số electron ở mỗi lớp:

- Lớp 1: 2 electron

- Lớp 2: 8 electron.

- Lớp 3: 6 electron.

Bài 7 trang 54 SGK Hóa học 10

Đề bài

Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hidro và trong oxit cao nhất bằng 8.

\(\% {m_H} = \frac{{2.1}}{{R + 2.1}} \to R = ?\)

Lời giải chi tiết

Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra hóa trị của R trong hợp chất với hidro là:

8 - 6 =2

Bài 8 trang 54 SGK Hóa học 10

Đề bài

Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4 . Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối nguyên tố đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hidro và trong oxit cao nhất bằng 8.

\(\% {m_O} = \frac{{2.16}}{{R + 2.16}}.100\%  = 53,3\%  \to R = ?\)

Lời giải chi tiết

Bài 9 trang 54 SGK Hóa học 10

Đề bài

Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH và tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết

Gọi kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại là M, kim loại M có 2 electron lớp ngoài cùng nên có hóa trị II.

M + 2H2O → M(OH)2 + H2

M g                           22,4 lít

0,6 g                        0,336 lít


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ - HÓA HỌC 10

CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN - HÓA 10

CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

CHƯƠNG 5. NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6. OXI - LƯU HUỲNH

CHƯƠNG 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC - HÓA HỌC 10

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 10