Bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Lý thuyết và bài tập cho Bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, Chương 1, Đại số 7, Tập 1

1. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}} = \dfrac{{a - c}}{{b - d}}\)

Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f}\) ta suy ra: 

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \dfrac{{a - c + e}}{{b - d + f}}\)

Ví dụ:

\(\frac{2}{3} = \frac{4}{6} = \frac{{2 + 4}}{{3 + 6}} = \frac{6}{9}\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 28 SGK Toán 7 Tập 1

Đề bài

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{3}{6}\)  

Hãy so sánh các tỉ số \(\dfrac{{2 + 3}}{{4 + 6}}\) và \( \dfrac{{2 - 3}}{{4 - 6}}\)  với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Rút gọn các phân số về dạng tối giản rồi so sánh các kết quả tìm được.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\)

Lại có:

Câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 7 Tập 1

Đề bài

Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số học sinh của ba lớp \(7A, 7B, 7C\) tỉ lệ với các số \(8; 9; 10.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng chú ý:

Khi nói các số \(x, y, z\) tỉ lệ với các số \(a;b ;c\) (với \(a, b, c \ne 0)\) tức là ta có: \(\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c}\)

Lời giải chi tiết

Gọi số học sinh của ba lớp \(7A, 7B, 7C\) lần lượt là \(x, y, z\) (học sinh)

Theo giả thiết có dãy tỉ số sau: \(\dfrac{x}{8} = \dfrac{y}{9} = \dfrac{z}{{10}}\)  

Bài 54 trang 30 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5}\) và \(x + y = 16\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c }}{{b + d }}\)

Lời giải chi tiết

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{x+y}{3+5} = \dfrac{16}{8} = 2\) (Vì theo đề bài cho: \(x+y=16\))

Do đó

\(\dfrac{x}{3} = 2  \Rightarrow  x = 2.3 = 6\)

Bài 55 trang 30 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(x: 2 = y: (-5)\) và \(x - y = -7\)     

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a - c }}{{b - d }}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(x: 2 = y: (-5)\) tức là:  \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{-5}\)

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

 \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{-5} =\dfrac{x-y}{2-(-5)} = \dfrac{-7}{7} = -1\)

Do đó:

Bài 56 trang 30 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng \(\dfrac{2}{5}\) và chu vi bằng \(28m\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} =\dfrac{{a + c }}{{b + d}}\)

- Công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

Gọi \(x (m)\) là chiều rộng, \(y (m)\) là chiều dài ( \(x, y >0\))

Bài 57 trang 30 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số \(2; 4; 5.\) Tính số viên của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả \(44\) viên bi.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}}\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(x, y, z\) lần lượt là số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. \((x,y,z \in\mathbb {N^*};x,y,z < 44)\)

Vì ba bạn có tất cả 44 viên bi nên \(x + y + z = 44\)

Bài 58 trang 30 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

 Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là \(0,8\) và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là \(20\) cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c }}{{b + d }} = \dfrac{{a - c }}{{b - d }}\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(x, y\) lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A, 7B. \((x,y \in \mathbb {N^*};\,\,y > 20)\)

Bài 59 trang 31 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên 

\(\eqalign{
& a)\,\,2,04:{\rm{ }}\left( { - 3,12} \right) \cr
& b)\,\,\left( { - 1{1 \over 2}} \right):1,25 \cr
& c)\,\,4:5{3 \over 4} \cr
& d)\,\,10{3 \over 7}:5{3 \over {14}} \cr} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.

Bài 60 trang 31 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm \(x\) trong các tỉ lệ thức sau:

\(\eqalign{
& a)\,\,\left( {{1 \over 3}x} \right):{2 \over 3} = 1{3 \over 4}:{2 \over 5} \cr
& b)\,\,4,5:0,3{\rm{ }} = {\rm{ }}2.25:\left( {0,1.x} \right) \cr
& c)\,\,8:\left( {{1 \over 4}.x} \right) = 2:0,02 \cr
& d)\,\,3:2{1 \over 4} = {3 \over 4}:(6.x) \cr} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Tính chất tỉ lệ thức.

\[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\]

- Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.

Bài 61 trang 31 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm ba số \(x, y , z\), biết rằng: \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3};\dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5}\) và \(x + y - z= 10\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a \pm c \pm e}}{{b \pm d \pm f}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: 

Bài 62 trang 31 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết rằng: \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5}\) và \(x.y = 10\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

\(\eqalign{
& {a \over b} = {c \over d} = k\,\,(k\ne 0) \cr
& \Rightarrow a = kb;\,\,c = kd \cr} \)

Lời giải chi tiết

Đặt \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5}=k\) (với \(k\ne 0\)) 

Do đó \(x = 2k; y = 5k\)     (1) 

Theo đề bài \(xy = 10\)        (2)

Thay (1) và (2) ta được: \( 2k.5k = 10 \Rightarrow 10{k^2} = 10 \)

Bài 63 trang 31 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\,\,(a\, - b \ne 0,\,c\, - d \ne 0)\) ta có thể suy ra tỉ lệ thức \(\dfrac{{a + b}}{{a - b}} = \dfrac{{c + d}}{{c - d}}\)   

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: 

\(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d} = \dfrac{{a + b}}{{c + d}} = \dfrac{{a - b}}{{c - d}}\)  

Áp dụng: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow \dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\)

Lời giải chi tiết

Bài 64 trang 31 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Số học sinh bốn khối \(6,7,8,9\) tỉ lệ với các số \(9, 8, 7, 6\). Biết rằng số học sinh khối \(9\) ít hơn số học sinh khối \(7\) là \(70\) học sinh. Tính số học sinh mỗi khối?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a - c }}{{b - d }}\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(x, y, z, t\) lần lượt là số học sinh các khối \(6, 7, 8, 9\),  \((x,y,z,t \in {\mathbb N^*})\)


Giải các môn học khác

Bình luận