Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Lý thuyết và bài tập bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại, chương V, Hóa học 12

I. Vị trí và cấu tạo

1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn

Các nguyên tố hoá học được phân thành kim loại và phi kim. Trong số 110 nguyên tố hoá học đã biết có tới gần 90 nguyên tố là kim loại. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố kim loại có mặt ở :

- Nhóm IA (trừ hiđro) và IIA.

- Nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.

- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).

- Họ lantan và actini, được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.

2. Cấu tạo của nguyên tử kim loại

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 82 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào kiến thức đã học phần I. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết

Trong bảng tuần hoàn có tới gần 90 nguyên tố kim loại, chúng có mặt ở:

- Nhóm IA (trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.

- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).

- Họ lantan và actini, được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.

Bài 2 trang 82 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào kiến thức đã học phần II. Cấu tạo của kim loại

Lời giải chi tiết

- Cấu tạo của nguyên tử kim loại

+ Đều có ít số electron ở lớp ngoài cùng ( 1,2 hoặc 3e)

+ Trong cùng một chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.

- Cấu tạo của tinh thể kim loại

Bài 3 trang 82 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kẻ bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa

- Liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị

- Liên kết kim loại và liên kết ion.

Lời giải chi tiết

-Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do

- So sánh: 

Bài 4 trang 82 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Mạng tinh thể kim loại loại gồm có

A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

D. Ion kim loại và các electron độc thân.

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Bài 5 trang 82 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

A. K+, Cl, Ar.

B. Li+, Br, Ne.

C. Na+, Cl, Ar.

D. Na+, F-, Ne.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tính số electron có trong cấu hình trên =2 + 2 + 6 = 10 electron

=> chọn các cation kim loại, anion, khí hiếm có cùng số e = 10

Lời giải chi tiết

Bài 6 trang 82 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là

A. F.                           B. Na.                         

C. K.                          D. Cl.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết lại đầy đủ cấu hình electron của cation R+

=> nguyên tử R

Lời giải chi tiết

Cấu hình electron của R+ : 1s22s22p6

Bài 7 trang 82 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:

A. Ba               B. Ca             C. Mg               D. Be

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính nH2SO4 = V H2SO4. CM

Tính nNaOH = VNaOH. CM

Gọi kim loại cần tìm là R. Viết PTHH xảy ra

Bài 8 trang 82 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?

A. 36,7 gam              B. 35,7 gam            

C. 63,7 gam              D. 53,7 gam.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi công thức chung của Mg và Zn là M

PTHH: M + 2HCl → MCl2 +H2      

Tính nH2 => nHCl = 2nH2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Bài 9 trang 82 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH xảy ra:

A + Cl2 → ACl2                 (1)


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT

CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT

CHƯƠNG 3. AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 9. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG - HÓA 12

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 12

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC