Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng

Lý thuyết và bài tập bài 35: Đồng và hợp chất của đồng, chương VII, Hóa học 12

1. Đồng

- Đồng thuộc nhóm IB, có chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 29.

- Cấu hình electron nguyên tử của Cu : [Ar] 3d104s1 ;  Cu+ : [Ar] 3d10  ;  Cu2+ :[Ar] 3d9 .

- Tính chất vật lí : là kim loại màu nâu đỏ, khối lượng riêng lớn, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 158 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Cấu hình electron của Cu2+ là :

A. [Ar]3d7.                          B. [Ar]3d8

C. [Ar]3d9.                          D. [Ar]3d10.  

Lời giải chi tiết

Cấu hình electron của  Cu (Z =29): [Ar]3d104s1

=> Công thức cấu tạo của  Cu2+ là: [Ar]3d9

Đáp án C

Bài 2 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí  duy nhất NO(đktc). Kim loại M là :

A.Mg                                        B.Cu.

C.Fe.                                        D.Zn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 Cách 1: Viết phương trình hóa học, tính toán theo PTHH

Cách 2: Bảo toàn electron

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Ta có \({n_{NO}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol\) 

Bài 3 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :

A.21,56 gam.                                   B. 21,65 gam.

C. 22,56 gam.                                  D. 22,65 gam.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bảo toàn nguyên tố Cu

nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 (mol)

=> nCu(NO3)2 = ?

Lời giải chi tiết

Bảo toàn nguyên tố Cu

Bài 4 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).

a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Viết PTHH xảy ra

2Cu + O2 → 2CuO                                                                   

Bài 5 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H­2O vào nước được 500 ml dung dịch A.

a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.

b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Công thức tính nồng độ mol  CM = n : V

b) Cho Fe vào đến khi dung dịch hết màu xanh => phản ứng xảy ra hoàn toàn

PTHH:  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Bài 6 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi số mol của Cu phản ứng là x (mol)

Cu + 2AgNO3  → Cu(NO3)2 + 2Ag.

x                                        → 2x      (mol)


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT

CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT

CHƯƠNG 3. AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 9. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG - HÓA 12

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 12

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC