Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

Lý thuyết và bài tập bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ, chương VI, Hóa học

A. KIM LOẠI KIỀM THỔ

I. Vị trí và cấu tạo

- Kim loại kiềm thổ là những nguyên tố s (ns2) thuộc nhóm IIA, gồm các kim loại:

Beri     Magie          Canxi            Stronti          Bari 

=> Trong mỗi chu kì, các kim loại kiềm thổ đứng sau kim loại kiềm.

II. Tính chất vật lý

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 118 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì

A. Bán kính nguyên tử giảm dần.

B. Năng lượng ion hóa giảm dần.

C. tính khử giảm dần.

D. Khả năng tác dụng với nước giảm dần.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ:

Kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. 

Quy luật tuần hoàn trong một nhóm

Lời giải chi tiết

Các kim loại kiềm thổ xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì:

Bài 2 trang 119 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ

A. Có kết tủa trắng.

B. Có bọt khí thoát ra.

C. Có kết tủa trắng và bọt khí.

D. Không có hiện tượng gì.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH xảy ra

Dựa vào kiến thức đã học về trạng thái, màu sắc của các chất => đưa ra hiện tượng quan sát được.

Lời giải chi tiết

Ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng của CaCO3 do xảy ra phản ứng

Bài 3 trang 119 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là

A. 35,2% và 64,8%.                                        B. 70,4% và 29,6%.

C. 85,49% và 14,51%.                                    D. 17,6% và 82,4%.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x, y (mol)

PTHH: 

Bài 4 trang 119 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

A. Be;                           B. Mg;                      

C. Ca;                           D. Ba.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi kim loại cần tìm là M

Viết PTHH: M + 2HCl → MCl2 + H2

mmuối = mKL + mCl-

=> mCl- = mmuối - mKL

=> nCl- = ?

Bài 5 trang 119 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.

a)Tính khối lượng kết tủa thu được.

b)Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi nCaO =  ? (mol); nCO2 = ?

Viết PTHH: 

CaO + H2O → Ca(OH)2

Tính được  nCa(OH)2 = nCaO

Lập tỉ lệ \(k = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}\)

Bài 6 trang 119 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi công thức của 2 muối là MCl2  và M(NO3)2

Đặt nMCl2 = nM(NO3)2 =  x (mol)

Sự chênh lệch khối lượng là do gốc NO3- so với gốc Cl-

Ta có:  mM(NO3)2 -  mMCl2 = 7,95

Bài 7 trang 119 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc).

Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y.

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

  x          x (mol)

MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2

  y          y (mol)

Bài 8 trang 119 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?

A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.                      

B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

C. Nước cứng có tính  cứng toàn phần.                   

D. Nước mềm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Có 3 loại nước:

Bài 9 trang 119 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ: Nước cứng toàn phần chứa các muối Ca(HCO3)2 ; 3Mg(HCO3)2 ; 3CaCl2 ;3CaSO4

Viết các PTHH xảy ra

Lời giải chi tiết

Các PTHH:


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT

CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT

CHƯƠNG 3. AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 9. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG - HÓA 12

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 12

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC