Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại

Lý thuyết và bài tập bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại, chương V, Vật lý 12

1. Cấu tạo của kim loại

- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3e.

- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng tinh thể. Các electron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

- Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron.

2. Tính chất của kim loại.

- Tính chất vật lí chung: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 100 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là

A. Fe3+.              B. Fe2+.                 

C. Al3+.               D. Ca2+.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Mẹo: Ghi nhớ phân tử khối của các kim loại. Kim loại nào có phân tử khối lớn hơn => số electron ở lớp ngoài cùng nhiều hơn

=> kim loại Fe có nhiều e nhất

Bài 2 trang 100 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có:

A. Nhiều electron độc thân.

B. Các ion dương chuyển động tự do.

C. Các electron chuyển động tự do.

D. Nhiều ion dương kim loại.

Lời giải chi tiết

Kim loại có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim do trong tinh thể kim loại có các electron chuyển động tự do

Đáp án C

Bài 3 trang 100 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:

A. Khối lượng riêng khác nhau.

B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau.

C. Mật độ electron tự do khác nhau.

D. Mật độ ion dương khác nhau.

Lời giải chi tiết

Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể

=> Kim loại có độ dẫn nhiệt, dẫn điện khác nhau quyết định bởi mật độ electron tự do khác nhau

Đáp án C

Bài 4 trang 100 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại:

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn,Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au

- Muối của kim loại nào đứng sau Ni trong dãy điện hóa thì có phản ứng với Ni

Bài 5 trang 101 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.

a) Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.

b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Phương pháp dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối

PTHH: 

Zn + HgSO4 →  ZnSO4 + Hg

Bài 6 trang 101 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?       

A. 54,5 gam,                 B. 55,5 gam,            

C. 56,5 gam,                 D. 57,5 gam.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1: Viết PTHH 

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

x                 →                  x    (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 7 trang 101 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là 

A. Mg.               B. Ca.            

C. Zn.                D. Be.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi kim loại hóa trị II là A

Gọi hóa trị của Fe và kim loại A lần lượt là x, y (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

x                →                x     (mol)

A + 2HCl →  ACl2  +  H2

Bài 8 trang 101 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kimloại M là 

A. Fe.              B. Al.          

C. Ca.             D. Mg.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH xảy ra:

4M   +   nO2 → 2M2On 

\( \dfrac{0,6}{n}\) ← 0,15 (mol)

M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

Bài 9 trang 101 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại

A. Mg, Ba, Ag.

B. Mg, Ba, Al.

C. Mg, Ba, Al, Fe.

D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH xảy ra của các kim loại với dung dịch H2SO4 loãng.

Bài 10 trang 101 sách giáo khoa Hoá học 12

Đề bài

Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:

Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.

Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ tính chất hóa học của kim loại:


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT

CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT

CHƯƠNG 3. AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 9. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG - HÓA 12

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 12

  • Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC